Quy Trình Miễn Giảm Thuế Nhập Khẩu Năng Lượng Mặt Trời

Ngày nay khi mà nguồn năng lượng đang dần cạn kệt thì việc sử dụng các loại năng lượng tự nhiên như năng lượng mặt trời đang là khả thi nhất. Tuy nhiên để sử dụng được nguồn năng lượng này cần phải có các vật liệu đi kèm nhập khẩu từ nước ngoài về và phải thực hiện theo đúng quy định pháp luật về thuế. Vì vậy, nội dung trình bày này gửi tới quy trình miễn giảm thuế nhật khẩu năng lượng mặt trời mới nhất.

LVN Group là đơn vị chuyên gửi tới các quy định pháp luật trong quy trình miễn giảm thuế nhập khẩu năng lượng mặt trời mới nhất. Mời bạn theo dõi chi tiết nội dung trình bày này.

Quy trình miễn giảm thuế nhập khẩu năng lượng mặt trời

1. Khái niệm về thuế nhập khẩu

  • Thuế: Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các cá nhân và tổ chức có nghĩa vụ phải thực hiện đối với nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế.
  • Thuế nhập khẩu: Là thuế thu trên trị giá hàng hóa nhập khẩu. Căn cứ tính thuế gồm số lượng từng mặt hàng nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan, giá tính thuế và thuế suất. Mức thuế suất thuế nhập khẩu được thu theo tỉ lệ phần trăm (%) tính trên trị giá của từng mặt hàng nhập khẩu.
  • Năng lượng mặt trời: Là năng lượng của dòng bức xạ điện từ xuất phát từ Mặt Trời, cộng với một phần nhỏ năng lượng của các hạt hạ nguyên tử khác phóng ra.

2. Quy định về miễn thuế nhập khẩu năng lượng mặt trời

* Theo quy định tạị khoản 2 Điều 10 Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ:

  • Thuế nhập khẩu dự án điện mặt trời được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho dự án; thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật hiện hành về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ sản xuất của dự án là nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được.
  • Theo quy định trên thì thuế nhập khẩu dự án điện năng lượng mặt trời được miễn và thực hiện theo hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 30, Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ, điểm 4 khoản 5 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

3. Quy trình miễn giảm thuế nhập khẩu năng lượng mặt trời

  • Thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu đối với các trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế:
    • Tổ chức, cá nhân sử dụng hàng hóa (chủ dự án; chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh; chủ cơ sở đóng tàu; tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí) sau đây gọi chung là chủ dự án, là người thông báo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế.
    • Trường hợp chủ dự án không trực tiếp nhập khẩu hàng hóa miễn thuế mà nhà thầu chính hoặc nhà thầu phụ hoặc công ty cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa thì nhà thầu, công ty cho thuê tài chính sử dụng danh mục miễn thuế do chủ dự án đã thông báo với đơn vị hải quan.
    • Hàng hóa phải thuộc đối tượng được miễn thuế và phù hợp với ngành nghề, lĩnh vực đầu tư, mục tiêu, quy mô, công suất của dự án, cơ sở sản xuất, hoạt động sử dụng hàng hóa miễn thuế.
    • Danh mục miễn thuế được xây dựng một lần cho dự án, cơ sở sản xuất, hoạt động sử dụng hàng hóa miễn thuế, hoặc xây dựng theo từng giai đoạn, từng hạng mục, từng tổ hợp, dây chuyền phù hợp với thực tiễn và hồ sơ tài liệu thực hiện dự án, cơ sở sản xuất, hoạt động sử dụng hàng hóa miễn thuế, sau đây gọi chung là dự án.
  • Hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế gồm:
    • Công văn thông báo Danh mục miễn thuế nêu rõ cơ sở xác định hàng hóa miễn thuế theo Mẫu số 05 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP: 01 bản chính.
    • Danh mục miễn thuế gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của đơn vị hải quan. Trường hợp hệ thống gặp sự cố hoặc thông báo Danh mục miễn thuế bằng giấy: Danh mục miễn thuế theo Mẫu số 06 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 02 bản chính, Phiếu theo dõi trừ lùi theo Mẫu số 07 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP: 01 bản chính.
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị tương đương,: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị.
    • Bản trích lục luận chứng kinh tế kỹ thuật hoặc tài liệu kỹ thuật hoặc bản thuyết minh dự án: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị.
    • Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ của đơn vị có thẩm quyền đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị.
    • Hợp đồng bán hàng hoặc hợp đồng gửi tới hàng hóa theo kết quả thầu, hợp đồng ủy thác xuất khẩu, ủy thác nhập khẩu hàng hóa, hợp đồng cho thuê tài chính, trong trường hợp người nhập khẩu không phải là người thông báo Danh mục miễn thuế: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị.
  • Thời gian, địa điểm thông báo Danh mục miễn thuế:
    • Chủ dự án có trách nhiệm gửi hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế theo hướng dẫn trước khi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu miễn thuế đầu tiên.
    • Nơi tiếp nhận thông báo Danh mục miễn thuế là Cục Hải quan nơi thực hiện dự án, Cục Hải quan nơi đóng trụ sở chính hoặc nơi quản lý tập trung của dự án đối với dự án được thực hiện ở nhiều tỉnh, thành phố, Cục Hải quan nơi lắp đặt tổ hợp, dây chuyền đối với danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu theo tổ hợp, dây chuyền.
    • Trường hợp Danh mục miễn thuế đã thông báo có sai sót hoặc cần sửa đổi, chủ dự án thông báo Danh mục miễn thuế sửa đổi trước thời gian nhập khẩu hàng hóa kèm theo các tài liệu liên quan để chứng minh việc bổ sung, điều chỉnh là phù hợp với nhu cầu của dự án.
  • Trách nhiệm của đơn vị hải quan:
    • Trong thời hạn tối đa 03 ngày công tác, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, đơn vị hải quan thông báo cho chủ dự án về việc đã tiếp nhận Danh mục miễn thuế; bổ sung hồ sơ còn thiếu theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều này; giải trình, làm rõ những thông tin có trong hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế hoặc thông báo hàng hóa không thuộc đối tượng miễn thuế.
    • Trường hợp sửa đổi Danh mục miễn thuế làm thay đổi số tiền thuế đã được miễn, đơn vị hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế có trách nhiệm thông báo cho đơn vị hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu để thu hồi số tiền thuế đã được miễn không đúng quy định.
    • Kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế trên cơ sở áp dụng cơ chế quản lý rủi ro theo hướng dẫn của pháp luật về quản lý thuế, pháp luật hải quan.
    • Thu hồi, thông báo cho chủ dự án điều chỉnh Danh mục miễn thuế, dừng làm thủ tục miễn thuế, thu hồi số tiền thuế đã miễn phù hợp với dự án chấm dứt hoặc điều chỉnh hoạt động đối với trường hợp dự án chấm dứt hoặc điều chỉnh hoạt động.
  • Trách nhiệm của chủ dự án:
    • Lập Danh mục miễn thuế theo hướng dẫn tại.
    • Thông báo Danh mục miễn thuế, sửa đổi Danh mục miễn thuế và nhận thông tin phản hồi của đơn vị hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của đơn vị hải quan (trừ trường hợp chưa thực hiện được bằng phương thức điện tử).
    • Kê khai chính xác, trung thực, trọn vẹn và gửi hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, trọn vẹn của hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế, sử dụng đúng mục đích miễn thuế đối với số hàng hóa này.
    • Lưu giữ các chứng từ liên quan đến cơ sở xác định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế và xuất trình cho đơn vị hải quan, đơn vị có thẩm quyền khi thực hiện thanh tra, kiểm tra theo hướng dẫn.
    • Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính, chủ dự án thông báo việc sử dụng hàng hóa miễn thuế trong năm tài chính cho đơn vị hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com