Hàng hóa nhập khẩu phi mậu dịch là hàng hóa nhập khẩu không mang mục đích thương mại không thuộc danh mục cấm nhập khẩu, nhập khẩu theo Giấy phép của đơn vị quản lý chuyên ngành. Hàng nhập khẩu phi mậu dịch có thuế phải nộp thuế ngay trước khi thông quan hàng hóa. Tuy nhiên không phải ai cũng biết quy trình nộp thuế của loại hàng hóa này. Vậy thì hãy cùng LVN Group nghiên cứu quy định về nộp thuế hàng nhập khẩu phi mậu dịch qua nội dung trình bày dưới đây !!
1. Hàng phi mậu dịch
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại (dưới đây gọi tắt là hàng phi mậu dịch) gồm:
- Quà biếu, tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài gửi cho tổ chức, cá nhân ở Việt Nam; của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
- Hàng hóa của đơn vị uỷ quyền ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người công tác tại các đơn vị, tổ chức trên;
- Hàng viện trợ nhân đạo;
- Hàng hóa tạm nhập khẩu của những cá nhân được Nhà nước Việt Nam cho miễn thuế;
- Hàng mẫu không thanh toán;
- Dụng cụ nghề nghiệp, phương tiện công tác của người xuất nhập cảnh;
- Tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân;
- Hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận tải đơn, hàng hóa mang theo người của người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế;
- Hàng phi mậu khác.
2. Đối tượng áp dụng
- Đối với hành lý miễn thuế: Người nhập cảnh.
- Đối với tài sản di chuyển:
a) Người nước ngoài đến công tác, công tác tại Việt Nam;
b) Tổ chức, công dân Việt Nam kết thúc kinh doanh, công tác ở nước ngoài về nước;
c) Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã được giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam;
d) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là trí thức, chuyên gia, công nhân lành nghề về nước công tác trong thời gian từ một năm trở lên theo lời mời của đơn vị Nhà nước Việt Nam.
- Đối với quà biếu, quà tặng, hàng mẫu: Tổ chức, công dân Việt Nam (không bao gồm người Việt Nam cư trú tại nước ngoài).
- Cơ quan Hải quan, công chức hải quan và đơn vị khác của Nhà nước có chức năng, nhiệm vụ quản lý đối với hành lý, hàng hóa là tài sản di hàng quà biếu, quà tặng, hàng mẫu.
3. Định mức hành lý của người nhập cảnh
Định mức hành lý được miễn thuế nhập khẩu, không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng của người nhập cảnh như sau:
Rượu, đồ uống có cồn
- Rượu từ 22 độ trở lên: 1,5 lít;
- Rượu dưới 22 độ: 2,0 lít;
- Đồ uống có cồn, bia: 3,0 lít
Đối với rượu, nếu người nhập cảnh mang nguyên chai, bình, lọ, can (sau đây viết tắt là chai) có dung tích lớn hơn dung tích quy định tại các Điểm a, b, c Khoản này nhưng dung tích vượt không quá 01 (một) lít thì được miễn thuế cả chai, nếu dung tích vượt quá 01 (một) lít thì phần vượt định mức phải nộp thuế theo hướng dẫn của pháp luật.
Thuốc lá
- Thuốc lá điếu: 200 điếu;
- Xì gà: 100 điếu;
- Thuốc lá sợi: 500 gam.
Đối với thuốc lá điếu, xì gà, người nhập cảnh chỉ được mang theo đúng định mức miễn thuế; nếu mang vượt định mức miễn thuế thì phần vượt phải được tạm gửi tại kho của Hải quan cửa khẩu và nhận lại trong thời hạn quy định tại Khoản 5 Điều 59 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
Định mức trên không áp dụng đối với người dưới 18 tuổi.
Đồ dùng cá nhân: số lượng, chủng loại phù hợp với mục đích chuyến đi.
Các vật phẩm khác ngoài danh mục hàng hóa trên (không nằm trong danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu hoặc nhập khẩu có điều kiện): Tổng trị giá không quá 10.000.000 (mười triệu) đồng Việt Nam.
Khách nhập cảnh thường xuyên theo hướng dẫn tại Khoản 5 Điều 58 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan không được hưởng định mức hành lý miễn thuế trên cho từng lần nhập cảnh mà cứ 90 ngày được hưởng định mức hành lý miễn thuế 01 (một) lần.
4. Định mức hàng hóa là tài sản di chuyến miễn thuế
Hàng hóa là tài sản di chuyển (gồm đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, công tác đã qua sử dụng hoặc chưa qua sử dụng, trừ xe ô tô, xe mô tô) của cá nhân quy tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 31/2015/QĐ-TTg ngày 04/08/2015, định mức được miễn thuế nhập khẩu, không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng đối với mỗi đồ dùng, vật dụng là 01 (một) cái hoặc 01 (một) bộ.
Hàng hóa là tài sản di chuyển (gồm: Đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, công tác đã qua sử dụng hoặc chưa qua sử dụng, trừ xe ô tô, xe mô tô) của tổ chức quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 2 Quyết định Quyết định số 31/2015/QĐ-TTg ngày 04/08/2015, định mức miễn thuế nhận khẩu không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng đối với mỗi đồ dùng, vật dụng là 01 (một) cái hoặc 01 (một) bộ.
5. Định mức quà biếu, quà tặng miễn thuế
Quà biếu, quà tặng miễn thuế quy định tại Điều này là những mặt hàng không thuộc danh mục mặt hàng cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu và không thuộc danh mục mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ quà biếu, quà tặng để phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng) theo hướng dẫn của pháp luật.
Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cá nhân Việt Nam; quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho cá nhân ở nước ngoài có trị giá không vượt quá 2.000.000 (hai triệu) đồng hoặc có trị giá hàng hóa vượt quá 2.000.000 (hai triệu) đồng nhưng tổng số tiền thuế phải nộp dưới 200.000 (hai trăm nghìn) đồng được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và không chịu thuế giá tri gia tăng.
Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức Việt Nam; quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức ở nước ngoài có trị giá không vượt quá 30.000.000 (ba mươi triệu) đồng được xét miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và không chịu thuế giá trị gia tăng. Riêng quà biếu, quà tặng vượt định mức 30.000.000 (ba mươi triệu) đồng thuộc trường hợp sau thì được xét miễn thuế nhập khẩu, không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng đối với toàn bộ trị giá lô hàng:
6. Định mức hàng mẫu của tổ chức, cá nhân
Hàng hóa là hàng mẫu của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho cá nhân ở nước ngoài; hàng mẫu của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài gửi cho cá nhân ở Việt Nam có trị giá không vượt quá 1.000.000 (một triệu) đồng hoặc trị giá hàng hóa vượt quá 1.000.000 (một triệu) đồng nhưng tổng số tiền thuế phải nộp dưới 100.000 (một trăm nghìn) đồng được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Hàng hóa là hàng mẫu của tổ chức, cá nhân ờ Việt Nam gửi cho tồ chức ở nước ngoài; hàng mẫu của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài gửi cho tổ chức ở Việt Nam có trị giá không vượt quá 30.000.000 (ba mươi triệu) đồng được xét miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
7. Về hồ sơ thủ tục hải quan, nộp thuế hàng phi mậu dịch:
Tổ chức, cá nhân thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP.
- Người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC.
Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương.
Trường hợp hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, không chịu thuế, ngoài các chứng từ nêu trên người khai hải quan nộp, xuất trình thêm các chứng từ sau:
Văn bản xét miễn thuế của Bộ Tài chính đối với hàng hoá là quà biếu, quà tặng có trị giá vượt quá định mức miễn thuế quy định.
Tờ khai xác nhận viện trợ không hoàn lại của đơn vị tài chính theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với hàng hóa viện trợ không hoàn lại thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT: nộp 01 bản chính.
Bộ Tài chính thực hiện xét miễn thuế đối với hàng hoá là quà biếu, quà tặng có trị giá vượt quá định mức miễn thuế quy định theo hướng dẫn tại Điều 110 Thông tư 38/2015/TT-BTC.
Trên đây là những chia sẻ của LVN Group về quy trình nộp thuế hàng nhập khẩu phi mậu dịch. Nếu các bạn còn điều gì câu hỏi thì hãy liên hệ với chúng tôi, LVN Group cam kết mang lại cho bạn chất lượng dịch vụ tốt nhất!