hứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi là thủ tục bắt buộc đối với cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường. LVN Group xin giới thiệu Quy trình và điều kiện chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi cập nhật mới nhất hiện nay.
1. Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi là gì?
Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi là việc thực hiện đánh giá nhà xưởng sản xuất thức ăn chăn nuôi của cơ sở, doanh nghiệp, đánh giá các sản phẩm thức ăn chăn nuôi so sánh với các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy chuẩn quy định và đưa ra kết luận thức ăn chăn nuôi và nhà xưởng sản xuất thức ăn chăn nuôi đạt quy chuẩn được không đạt quy chuẩn.
Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi là hoạt động bắt buộc đối với cơ sở, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi.
Các loại thức ăn chăn nuôi nào cần chứng nhận hợp quy bao gồm:
- Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi
- Thức ăn hỗn hợp cho gia súc, gia cầm
- Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn, gà, chim cút, ngan, vịt;
- Thức ăn đậm đặc cho lợn, gà, chim cút, ngan, vịt;
- Thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt
2. Căn cứ pháp lý của việc chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi:
- Thông tư 61/2011/TT-BNNPTNTngày 12 tháng 09 năm 2011 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực Thức ăn chăn nuôi;
- Thông tư 27/2016/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 07 năm 2016ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực Thức ăn chăn nuôi;
- Quy chuẩn QCVN 01 – 183:2016/BNNPTNTQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Thức ăn chăn nuôi – Quy định giới hạn tối đa cho phép hàm lượng độc tố nấm mốc, kim loại nặng và vi sinh vật trong thức ăn hỗn hợp cho gia súc, gia cầm;
- Quy chuẩn QCVN 01 – 77: 2011/BNNPTNTQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Thức ăn chăn nuôi – Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại – Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Quy chuẩn QCVN 01 – 78: 2011/BNNPTNTQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Thức ăn chăn nuôi – Các chỉ tiêu vệ sinh an toàn và mức giới hạn tối đa cho phép trong thức ăn chăn nuôi.
3. Các chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi hiện nay
- Chứng nhận phù hợp quy chuẩn QCVN 01-78:2011/BNNPTNT – Thức ăn chăn nuôi – Các chỉ tiêu về an toàn vệ sinh và mức giới hạn thuộc khoảng cho phép trong quá trình sản xuất thức ăn chăn nuôi.
- Chứng nhận phù hợp quy chuẩn QCVN 01-77:2011/BNNPTNT – Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại – Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Chứng nhận phù hợp quy chuẩn QCVN 01-13:2009/BNNPTNT – Thức ăn chăn nuôi – Hàm lượng vi sinh vật, hóa dược, kháng sinh và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn cho bê và bò thịt.
- Chứng nhận phù hợp quy chuẩn QCVN 01-12:2009/BNNPTNT – Thức ăn chăn nuôi – Hàm lượng vi sinh vật, hóa dược, kháng sinh và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn cho cho lợn
- Chứng nhận phù hợp quy chuẩn QCVN 01-11:2009/BNNPTNT – Thức ăn chăn nuôi – Hàm lượng vi sinh vật, hóa dược, kháng sinh và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn cho vịt.
- Chứng nhận phù hợp quy chuẩn QCVN 01-10:2009/BNNPTNT – Thức ăn chăn nuôi – Hàm lượng vi sinh vật, hóa dược, kháng sinh và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn cho gà.
4. Quy trình và điều kiện chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi
Theo Điều 13, Chương III, Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN việc công bố hợp quy được thực hiện như sau:
- Bước 1: Đánh giá sự phù hợp của sản phẩm thức ăn chăn nuôi theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
Việc đánh giá hợp quy có thể do tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định hoặc do tổ chức, cá nhân tự công bố hợp quy; Việc đánh giá hợp quy được thực hiện theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
Trường hợp sử dụng kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài thì tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài phải được thừa nhận theo hướng dẫn của pháp luật hoặc được đơn vị quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định;
Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
- Bước 2: Đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký sản xuất, kinh doanh.
Chuẩn bị hồ sơ đăng ký công bố hợp quy
Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập 02 (hai) bộ hồ sơ công bố hợp quy, trong đó 01 (một) bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới đơn vị chuyên ngành và 01 (một) bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân. Thành phần hồ sơ được quy định như sau:
Hồ sơ công bố hợp quy đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy:
- Bản công bố hợp quy;
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình và môi trường với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
- Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh về thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng kỹ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo hướng dẫn của pháp luật).
- Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem sẻ, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản có công chứng.
Hồ sơ công bố hợp quy đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:
- Bản công bố hợp quy;
- Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng kỹ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo hướng dẫn của pháp luật);
- Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HLVN GroupP…) thì hồ sơ của tổ chức, cá nhân phải có quyt rình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;
- Trườn hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứ nhận phù hợp về tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HLVN GroupP…) thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực;
- Bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời gian nộp hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký;
- Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo mẫu dấu hợp quy và các tài liệu có liên quan.
- Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản có công chứng.
Bên cạnh hoạt động chứng nhận và công bố hợp quy cho thức ăn chăn nuôi, doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh sản phẩm này cần thực hiện công bố hợp quy về điều kiện cơ sở sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi thương mại và dăng ký vào danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu thông trên thị trường.
Trên đây là toàn bộ thông tin về Quy trình và điều kiện chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi do LVN Group gửi tới.