Hiện nay, bên cạnh các loại tài sản góp vốn truyền thống như tiền, vàng, ngoại tệ, … thì tài sản tài sản gắn liền với đất cũng là một trong số tài sản góp vốn được nhiều người lựa chọn. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn chưa nắm rõ về việc góp vốn bằng loại tài sản này.
Vì vậy, trong phạm vi nội dung trình bày này, LVN Group xin giới thiệu đến bạn một số vấn đề về quy trình và điều kiện góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất như sau:
1. Điều kiện góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất:
- Điều kiện chung về góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất:
- Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có thể góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất nhưng phải đáp ứng các điều kiện như sau:
- Là tài sản gắn liền với đất có sẵn;
- Có Giấy chứng nhận theo hướng dẫn của pháp luật
- Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu
- Góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai
- Pháp luật Việt Nam không cho phép góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai mà chỉ được góp vốn tài sản gắn liền với đất có sẵn.
- Góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu chung
- Việc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu chung phải được sự đồng ý của tất cả các chủ sở hữu chung. Khi đó, họ cùng ký vào hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất hoặc có thể thỏa thuận bằng văn bản cử người uỷ quyền ký hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất.
- Góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất đang cho thuê
- Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đang cho thuê phải thông báo cho bên thuê biết trước về góp vốn tài sản gắn liền với đất bằng văn bản. Bên thuê tài sản gắn liền với đất được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê với bên góp vốn, trừ khi có thỏa thuận khác.
2. Hồ sơ khi thực hiện thủ tục gồm có:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Văn bản chấp thuận của đơn vị Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận góp vốn để thực hiện dự án đầu tư;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.
3. Trình tự thủ tục góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất:
Bước 1: Định giá tài sản
Khoản 1 Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2014 có quy định: “Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam”.
Có hai phương pháp định giá tài sản:
- Các thành viên, cổ đông sáng lập định giá;
- Tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá.
- Nguyên tắc khi định giá tài sản góp vốn:
- Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc nhất trí hoặc do một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được đa số các thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận
- Tài sản góp vốn trong quá trình hoạt động do chủ sở hữu, Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần và người góp vốn thỏa thuận định giá hoặc do một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được người góp vốn và doanh nghiệp chấp thuận.
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất
Hồ sơ góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất được chia làm hai loại phụ thuộc vào chủ thể góp vốn:
- Trường hợp cá nhân, tổ chức góp vốn không kinh doanh: Trường hợp cá nhân, tổ chức góp vốn bằng tài sản vào công ty TNHH, công ty Cổ phần thì chứng từ đối với tài sản góp vốn bao gồm:
-
- Biên bản chứng nhận góp vốn;
- Biên bản giao nhận tài sản.
- Trường hợp cá nhân, tổ chức góp vốn kinh doanh: hồ sơ góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất phải có:
- Biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh;
- Hợp đồng liên doanh liên kết;
- Biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn (hoặc văn bản định giá tài sản của tổ chức có chức năng định giá theo hướng dẫn của pháp luật);
- Hồ sơ về nguồn gốc tài sản.
Bước 3: Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn
Thành viên góp vốn bằng tài sản của công ty TNHH, công ty hợp danh, cổ đông của công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 36 Luật Doanh nghiệp 2014:
- Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó cho công ty tại đơn vị nhà nước có thẩm quyền. Việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn không chịu lệ phí trước bạ;
- Phần vốn góp bằng tài sản gắn liền với đất chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.
Lưu ý:
Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Dịch vụ thực hiện thủ tục góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất của LVN Group:
Quy trình thực hiện thủ tục góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất là một thủ tục phức tạp đòi hỏi người thực hiện phải tốn nhiều thời gian và công sức. Với nhiều năm kinh nghiệm thì chúng tôi tối đa hóa các thủ tục và thời gian đăng ký cho quý khách hàng. Dưới đây là chi tiết và quy trình thực hiện công việc mà LVN Group sẽ uỷ quyền khách hàng thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
- Tư vấn miễn phí các vấn đề liên quan đến quy trình và điều kiện góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất.
- Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ và soạn thảo hồ sơ xin góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất cho khách hàng ngay khi khách hàng gửi đủ giấy tờ.
- Đại diện thực hiện các thủ tục góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tại đơn vị nhà nước.
- Bàn giao và thanh lý hợp đồng.