Hiện nay, việc sản xuất/chế biến chè theo tiêu chuẩn VietGAP là một bước tiến giúp thúc đẩy sự phát triển của nền nông nghiệp nước nhà. Vậy để thực hiện xin cấp giấy chứng nhận thế nào theo đúng quy định của pháp luật, Sau đây, chúng tôi sẽ tư vấn cho các bạn những vấn đề liên quan đến “Quy trình xin chứng nhận VIETGAP trồng chè (Quy trình 2023)”
1. Cơ sở pháp lý
Quyết định 84/2008/QĐ-BNN: Ban hành quy chế chứng nhận quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGap) cho rau, quả và chè an toàn.
2. Khái niệmchứng nhận VIETGAP trồng chè
Trong những năm gần đây, cụm từ “VietGAP” đã không còn xa lạ với cả người sản xuất nông nghiệp cũng như người tiêu dùng. Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) là xu hướng tất yếu trong sản xuất nông nghiệp hiện nay. Mỗi quốc gia trên thế giới đều đã có tiêu chuẩn GAP riêng để hướng tới một nền sản xuất nông nghiệp an toàn, bền vững, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe con người và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm.
Sản xuất chè an toàn theo quy trình VietGAP mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho cả người sản xuất và người tiêu dùng: như giúp người sản xuất quản lý tốt hơn quá trình sản xuất, giảm thiểu được các mối nguy hại ảnh hưởng trực tiếp đến người sản xuất, đến sản phẩm và người tiêu dùng, nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị sản phẩm, bảo vệ sức khỏe người sản xuất cũng như người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và truy nguyên được nguồn gốc sản phẩm. Tuy nhiên bên cạnh đó trong quá trình sản xuất chè theo quy trình VietGAP cũng gặp phải không ít khó khăn như: việc áp dụng quy trình có nhiều quy định và yêu cầu phức tạp; chi phí cấp giấy chứng nhận lớn, hiệu lực của giấy chứng nhận ngắn (02 năm); người nông dân không có thói quen và gặp khó khăn trong việc ghi chép nhật ký quá trình sản xuất mà đây lại là yêu cầu bắt buộc trong sản xuất chè theo quy trình VietGAP; thị trường tiêu thu sản phẩm chè VietGAP chưa ổn định. Đây là những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến người nông dân làm chè chưa thực sự mặn mà với quy trình VietGAP.
3. Nội dung cần lưu ý khi sản xuất chè theo VIETGAP
- Đáng giá và lựa chọn vùng sản xuất
- Giống chè
- Quản lý đất
- Phân bón và chất phụ gia
- Nước tưới
- Bảo vệ thực vật và sử dụng hoá chất
- Thu hoạch, bảo quản và vận chuyển:
- Quản lý và xử lý chất thải:
- Người lao động:
- Ghi chép, lưu giữ hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc và thu hồi sản phẩm
- Kiểm tra nội bộ
4. Chuẩn bị hồ sơ
- Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản đồ (hoặc sơ đồ) giải thửa và phân lô khu vực sản xuất; bản thuyết minh về thiết kế, bố trí mặt bằng khu vực sản xuất, xử lý sau thu hoạch, sơ chế, bảo quản;
- Kết quả kiểm tra nội bộ theo mẫu bảng kiểm tra đánh giá;
- Thuyết minh quy trình sản xuất, sơ chế sản phẩm.
- Giấy chứng nhận tập huấn kỹ thuật cho người lao động do Tổ chức đơn vị có thẩm quyền cấp.
- Các giấy tờ có liên quan khác như: kết quả phân tích; bản kê khai điều kiện sản xuất và sơ chế rau,quả và chè an toàn; bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn do Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cấp (nếu có)
5. Quytrình xin chứng nhận VIETGAP trồng chè (Quy trình 2020)
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Bước 2: Kết quả kiểm tra nội bộ theo hướng dẫn;
Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày công tác kể từ khi nhận được hồ sơ đăng kí. Tổ chức Chứng nhận xem xét hồ sơ, hướng dẫn bằng văn bản cho nhà sản xuất bổ sung hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký trọn vẹn, hợp lệ. Tổ chức Chứng nhận thỏa thuận để ký hợp đồng chứng nhận VietGap với nhà sản xuất.
- Bước 3: Kiểm tra chứng nhận VietGAP
Trong thời hạn không quá 15 (mười lăm) ngày công tác kể từ khi ký Hợp đồng Chứng nhận, Tổ chức Chứng nhận thành lập Đoàn kiểm tra và thực hiện kiểm tra lần đầu tại địa điểm sản xuất của nhà sản xuất theo thủ tục sau:
- Thông báo quyết định kiểm tra.
- Kiểm tra theo nội dung và phương pháp đánh giá tại Phụ lục 3 của Quy chế này; lấy mẫu và chỉ định chỉ tiêu kiểm tra về an toàn vệ sinh thực phẩm theo hướng dẫn (nếu cần).
- Lập biên bản kiểm tra theo mẫu tại Phụ lục 4 của Quy chế này.
- Thông báo kết quả kiểm tra cho nhà sản xuất.Trường hợp uỷ quyền nhà sản xuất từ chối ký vào biên bản kiểm tra, biên bản vẫn có giá trị pháp lý khi có trọn vẹn chữ ký của các thành viên trong Đoàn kiểm tra.
Trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày công tác sau khi kết thúc kiểm tra, Tổ chức Chứng nhận cấp Giấy chứng nhận VietGap cho nhà sản xuất đủ điều kiện.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo hướng dẫn: Sở NN & PTNT.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Chi cục Bảo vệ thực vật, Phòng Trồng trọt Sở NN & PTNT.
7. Hiệu lực của giấychứng nhận VIETGAP trồng chè (Quy trình 2020)
- Giấy chứng nhận VietGap có hiệu lực tối đa 02 (hai) nămkể từ ngày cấp;
- Giấy chứng nhận VietGap được gia hạn tối đa 03 (ba) thángđối với trường hợp cơ sở sản xuất được cấp Giấy chứng nhận nhưng không tiếp tục đăng ký cấp lại sau khi hết hạn.