1. Giới thiệu tác giả

Cuốn sách “140 Sơ Đồ Kế Toán Doanh Nghiệp” do Tác giả Vũ Thu Phương biên soạn.

2. Giới thiệu hình ảnh sách

Sách 140 Sơ Đồ Kế Toán Doanh Nghiệp (Vũ Thu Phương)

140 Sơ Đồ Kế Toán Doanh Nghiệp

Tác giả: Vũ Thu Phương

Nhà xuất bản Tài chính

3. Tổng quan nội dung sách

Nhằm giúp các doanh nghiệp và những người quan tâm đến công tác kế toán doanh nghiệp thuận tiện trong việc nghiên cứu, áp dụng trong thực tiễn cũng như trong công tác của nghành mình. Bộ tài chính đã ban hành phụ lục thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22-12-2014 với nội dung sau: Danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp; Biểu mẫu báo cáo tài chính; Danh mục và biểu mẫu báo cáo tài chính; Danh mục và biểu mẫu chứng từ kế toán. Để kịp thời đáp ứng nhu cầu tìm hiểu về chế độ kế toán doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư này tác giả Vũ Thu Phương đã biên soạn cuốn sách: 140 Sơ Đồ Kế Toán Doanh Nghiệp.

Cuốn sách được hệ thống bao gồm nội dung chính sau:

Phần I. 140 Sơ Đồ Kế Toán Doanh Nghiệp

Phần II. Danh Mục Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Doanh Nghiệp

Phần III. Biểu Mẫu Báo Cáo Tài Chính

Phần IV. Danh Mục Và Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán

4. Đánh giá bạn đọc

Chế độ kế toán doanh nghiệp được hướng dẫn chi tiết tại Thông tư 200/2014/TT-BTC. Tác giả đã biên soạn cuốn sách vào năm 2015 nhằm kịp thời phổ biến và phục vụ bạn đọc (nhất là đối với cá nhân phụ trách kế toán, thuế của doanh nghiệp) tìm hiểu để áp dụng thực hiện trên thực tế ngay khi Thông tư có hiệu lực thi hành.

Chắc chắn cuốn sách sẽ rất hữu ích cho những người sử dụng trong việc thực hiện công tác kế toán tại doanh nghiệp, đồng thời sẽ tiện lợi, dễ hiểu cho người nghiên cứu, học tập với 140 sơ đồ kế toán chi tiết có giải thích cụ thể.

Cuốn sách “140 Sơ đồ kế toán doanh nghiệp” cung cấp tới bạn đọc phụ trách công tác kế toán của doanh nghiệp những vấn đề pháp lý về chế độ kế toán doanh nghiệp đang có giá trị thi hành trên thực tiễn, giúp bạn đọc tiết kiệm thời gian tìm kiếm và là tài liệu tham khảo hữu ích với bộ phận bạn đọc này trong nghiệp vụ kế toán của mình.

5. Kết luận

Cuốn sách sẽ rất hữu ích cho những người sử dụng trong việc thực hiện công tác kế toán tại doanh nghiệp, đồng thời sẽ tiện lợi, dễ hiểu cho người nghiên cứu, học tập với 140 sơ đồ kế toán chi tiết có giải thích cụ thể.

Hy vọng những chia sẻ trên đây của chúng tôi sẽ là một nguồn tư liệu đánh giá chất lượng sách hiệu quả tin cậy của bạn đọc. Nếu thấy chia sẻ của chúng tôi hữu ích, bạn hãy lan tỏa nó đến với nhiều người hơn nhé! Chúc các bạn đọc sách hiệu quả và thu được nhiều thông tin hữu ích từ cuốn sách “140 Sơ đồ kế toán doanh nghiệp“.

Đến nay 2022, một số quy định tại Thông tư 200/TT-BTC đã được sửa đổi, bổ sung. Nếu bạn có khó khăn trong việc tra cứu hiệu lực hoặc chỉ dẫn văn bản thay thế, sửa đổi hãy liên hệ tổng đài 1900.0191 của Luật LVN Group, chúng tôi sẽ hỗ trợ giải đáp chính xác và nhanh chóng nhất!

Dưới đây Luật LVN Group chia sẻ một số sơ đồ kế toán doanh nghiệp để bạn đọc tham khảo:

Sơ đồ số 129 – Kế toán tổng hợp mua bán hàng hóa

Sơ đồ 129

Giải thích sơ đồ số 129 – Kế toán tổng hợp mua bán hàng hóa

  1. Mua hàng hoá nhập kho (gồm cả thuế GTGT, nếu có)
  2. Xuất kho hàng hoá gửi đại lý, gửi đi bán
  3. Xuất kho hàng hoá đem bán
  4. Kết chuyển giá vốn hàng gửi đi bán và xác định là đã bán
  5. Doanh thu bán hàng hoá và thuế GTGT đầu ra
  6. Thanh toán tiền hoặc giảm nợ phải thu cho người mua về chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng  bán bị trả lại
  7. Kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng hoá bị trả lại, ghi giảm doanh thu
  8. Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
  9. Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911

Sơ đồ số 130: Kế toán tổng hợp mua, bán hàng hoá nhập khẩu

Sách 140 Sơ Đồ Kế Toán Doanh Nghiệp (Vũ Thu Phương)Giải thích sơ đồ số 130 – Kế toán tổng hợp mua, bán hàng hoá nhập khẩu

  1. Mua hàng hoá nhập khẩu nhập kho
  2. Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường  phải nộp của hàng nhập khẩu
  3. Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu
  4. Nộp Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế nhập khẩu, Thuế bảo vệ môi trường, nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu vào NSNN
  5. Giá vốn của hàng hoá xuất bán đã xác định là tiêu thụ
  6. Xuất kho hàng hóa gửi cho đại lý, gửi đi bán
  7. Kết chuyển giá vốn của hàng hoá gửi đi bán và xác định là đã bán
  8. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp  
  9. Doanh thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra
  10. Trả tiền hoặc giảm nợ phải thu cho người mua về chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
  11. Kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại ghi giảm doanh thu
  12. Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 
  13. Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911
  14. Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí QLDN

Sơ đồ số 131 – Kế toán tổng hợp mua và bán hàng trả chậm, trả góp

Sách 140 Sơ Đồ Kế Toán Doanh Nghiệp (Vũ Thu Phương)Giải thích sơ đồ số 131 – Kế toán tổng hợp mua và bán hàng trả chậm, trả góp

  1. Mua hàng trả chậm, trả góp
  2. Giá vốn hàng hóa xuất bán                                                                                        
  3. Định kỳ phân bổ lãi mua hàng trả chậm vào chi phí tài chính
  4. Doanh thu bán hàng trả chậm, thuế GTGT đầu ra, lãi bán hàng trả chậm, trả góp
  5. Người mua trả tiền
  6. Định kỳ phân bổ lãi bán hàng trả chậm vào doanh thu hoạt động tài chính
  7. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào bên Có TK 911
  8. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào bên Có TK 911
  9. Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán vào bên Nợ TK 911
  10. Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính vào bên Nợ TK 911
  11. Trả tiền cho người bán 

Sơ đồ số 132 – Kế toán tổng hợp thuế GTGT đầu vào

Sách 140 Sơ Đồ Kế Toán Doanh Nghiệp (Vũ Thu Phương)

Sơ đồ 137 – Kế toán tổng hợp ở đơn vị sản xuất, dịch vụ

Sách 140 Sơ Đồ Kế Toán Doanh Nghiệp (Vũ Thu Phương)

Giải thích sơ đố 137 – Kế toán tổng hợp ở đơn vị sản xuất, dịch vụ

  1. Mua nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
  2. Xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, dùng cho các phân xưởng, bộ phận sản xuất, bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp.
  3. Tiền lương phải trả, trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí (622, 623, 627, 641, 642)
  4. Trích khấu hao TSCĐ                                            
  5. Chi phí dịch vụ mua ngoài
  6. Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung vào tài khoản 154 để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
  7. Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phần trên mức bình thường (không tính vào giá thành sản phẩm) vào TK 632.
  8. Giá thành sản phẩm nhập kho
  9. Giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành tiêu thụ ngay
  10. Giá thành sản phẩm xuất kho được xác định là tiêu thụ
  11. Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
  12. Doanh thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra
  13. Thanh toán tiền cho người mua về chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại
  14. Cuối kỳ, kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu bán hàng bị trả lại vào bên Nợ TK 511
  15. Doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác
  16. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào bên Có TK 911
  17. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác vào bên Có TK 911
  18. Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán vào bên Nợ TK 911
  19. Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác vào bên Nợ TK 911
  20. Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại                                             
  21. Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại                                                          
  22. Kết chuyển chi phí thuế TNDN hoãn lại vào bên Nợ TK 911                        
  23. Ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành                                                        
  24. Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên Nợ TK 911
  25. Kết chuyển lãi 
  26. Kết chuyển lỗ
  27. Trích lập các quỹ
  28. Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tư

Sơ đồ số 138 – Kế toán tổng hợp ở đơn vị kinh doanh hàng hoá

 

Sách 140 Sơ Đồ Kế Toán Doanh Nghiệp (Vũ Thu Phương)Giải thích sơ đồ 138 – Kế toán tổng hợp ở đơn vị kinh doanh hàng hoá

  1. Mua hàng hoá nhập kho
  2. Xuất kho hàng hoá gửi đại lý, gửi đi bán
  3. Giá vốn hàng hoá xuất bán
  4. Giá vốn hàng hoá gửi đi bán và xác định là đã bán
  5. Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
  6. Chi phí bán hàng, chi phí QLDN, chi phí tài chính, chi phí khác
  7. Doanh thu bán hàng hoá, Thuế GTGT đầu ra
  8. Thanh toán tiền hoặc giảm khoản phải thu cho người mua về chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
  9. Kết chuyển chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán ghi giảm doanh thu
  10. Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào bên Có TK 911
  11. Doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác
  12. Kết chuyển Doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác vào bên Có TK 911
  13. Kết chuyển giá vốn hàng bán vào bên Nợ TK 911
  14. Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác vào bên Nợ TK 911
  15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
  16. Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên Nợ TK 911
  17. Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại
  18. Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại
  19. Kết chuyển chi phí thuế TNDN vào bên Nợ TK 911
  20. Kết chuyển lãi
  21. Kết chuyển lỗ
  22. 23 – Trích lập các quỹ, chia cổ tức, lợi nhuận cho cổ đông và nhà đầu tư.

Sơ đồ số 139 – Kế toán tổng hợp hoạt động đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

Sách 140 Sơ Đồ Kế Toán Doanh Nghiệp (Vũ Thu Phương)Giải thích sơ đồ số 139 – Kế toán tổng hợp hoạt động đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

  1. Góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết bằng tiền
  2. Ghi giảm khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, khoản đầu tư khác, ghi tăng khoản đầu tư vào công ty liên doanh liên kết khi nhà đầu tư mua thêm khoản đầu tư để trở thành nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể.
  3. Góp vốn đầu tư vào công ty liên kết bằng vật tư, hàng hoá, TSCĐ
  4. Góp vốn đầu tư vào công ty liên doanh,liên kết bằng quyền sử dụng đất do Nhà nước giao
  5. Nhượng bán khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
  6. Cổ tức, lợi nhuận được chia
  7. Ghi giảm khoản đầu tư vào công ty liên doanh,liên kết, ghi tăng khoản đầu tư  khác khi nhà đầu tư không còn ảnh hưởng đáng kể
  8. Ghi giảm khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết, ghi tăng khoản đầu tư vào công ty con, khi mua thêm khoản đầu tư và có quyền

Sơ đồ số 140 – Kế toán tổng hợp chi phí bảo hành công trình xây lắp

Sách 140 Sơ Đồ Kế Toán Doanh Nghiệp (Vũ Thu Phương)Giải thích sơ đồ 140 – Kế toán tổng hợp chi phí bảo hành công trình xây lắp

  1. Dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp
  2. Xuất nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ để sửa chữa bảo hành công trình xây lắp
  3. Tiền lương phải trả, trích BHXH, BHYTế, KPCĐ tính vào chi phí bảo hành công trình xây lắp
  4. Chi phí sử dụng máy thi công thuê ngoài
  5. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bảo hành công trình xây lắp
  6. Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho phân xưởng, đội, bộ phận bảo hành công trình xây lắp
  7. Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung
  8. Kết chuyển chi phí bảo hành công trình xây lắp khi hoàn thành
  9. Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp lớn hơn số chi phí thực tế phát sinh.