1. Giới thiệu tác giả

Cuốn sách “Tài liệu bồi dưỡng phổ biến kiến thức phòng cháy và chữa cháy dành cho người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp” do tác giả Vũ Thanh tuyển chọn và hệ thống.

2. Giới thiệu hình ảnh sách

Sách Tài liệu bồi dưỡng phổ biến kiến thức phòng cháy và chữa cháy dành cho người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp

Tài liệu bồi dưỡng phổ biến kiến thức phòng cháy và chữa cháy dành cho người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp

Tác giả: Vũ Thanh hệ thống

Nhà xuất bản Hồng Đức

3. Tổng quan nội dung sách

Công tác phòng cháy chữa cháy đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc bảo vệ tính mạng, tài sản của mọi gia đình và xã hội. Tuy nhiên, những năm gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế – xã hội, dẫn đến tốc độ đô thị hóa nhanh, nhiều khu dân cư, nhiều cơ sở sản xuất, kinh doanh nhanh chóng được hình thành và phát triển dẫn đến nguy cơ về cháy, nổ xảy ra cao. Mặc dù đã có nhiều biện pháp thông tin, tuyên truyền và sự nỗ lực của các cấp, các ngành để chỉ đạo thực hiện công tác phòng chống cháy nổ, cứu nạn cứu hộ nhưng các vụ cháy nổ vẫn xảy ra và để lại những hậu quả nghiêm trọng.

Nhằm giúp các cơ quan, đơn vị, cán bộ làm công tác quản lý về phòng cháy chữa cháy tìm hiểu những kiến thức cơ bản về công tác phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; thuận lợi trong việc tra cứu các quy định về pháp luật về phòng chống cháy nổ; trang bị, bố trí, bảo dưỡng phương tiện phòng cháy chữa cháy; an toàn cháy nổ trong quản lý, sử dụng hóa chất, vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ… tác giả Vũ Thanh đã hệ thống cuốn sách: Tài liệu bồi dưỡng phổ biến kiến thức phòng cháy và chữa cháy dành cho người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp.

Nội dung cuốn sách gồm có các phần sau:

Phần thứ nhất. Các điều kiện đảm bảo an toàn trong công tác phòng cháy và chữa cháy; 

Phần thứ hai. Công tác chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và điều kiện, mức phí bảo hiểm, số tiền được chi trả khi xảy ra thiệt hại về cháy nổ; 

Phần thứ ba. Các cơ sở, dự án, công trình thuộc diện quản lý và thẩm duyệt thiết kế về phòng chống cháy nổ; 

Phần thứ tư. Tổ chức lực lượng và điều kiện hoạt động kinh doanh phòng cháy, chữa cháy; 

Phần thứ năm. Trang bị, bố trí và những quy định về tiêu chuẩn của phương tiện phòng cháy, chữa cháy; 

Phần thứ sáu. Phòng chống cháy nổ hóa chất vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; 

Phần thứ bảy. Chế độ, chính sách dành cho lực lượng tham gia công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; 

Phần thứ tám. Các mức xử phạt khi vi phạm an toàn về phòng chống cháy nổ; 

Phần thứ chín. Một số kỹ năng, phương pháp thoát nạn, cứu nạn, cứu hộ, sơ cứu; 

Phần thứ mười. Tài liệu huấn luyện kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

4. Đánh giá bạn đọc

Tác giả Vũ Thanh đã hệ thống trong cuốn sách “Tài liệu bồi dưỡng phổ biến kiến thức phòng cháy và chữa cháy dành cho người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp” khá toàn diện các quy định pháp luật về công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ: Các điều kiện đảm bảo an toàn trong công tác phòng cháy và chữa cháy; Công tác chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và điều kiện, mức phí bảo hiểm, số tiền được chi trả khi xảy ra thiệt hại về cháy nổ; Các cơ sở, dự án, công trình thuộc diện quản lý và thẩm duyệt thiết kế về phòng chống cháy nổ; Tổ chức lực lượng và điều kiện hoạt động kinh doanh phòng cháy, chữa cháy; Trang bị, bố trí và những quy định về tiêu chuẩn của phương tiện phòng cháy, chữa cháy; Phòng chống cháy nổ hóa chất vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Chế độ, chính sách dành cho lực lượng tham gia công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Các mức xử phạt khi vi phạm an toàn về phòng chống cháy nổ; Một số kỹ năng, phương pháp thoát nạn, cứu nạn, cứu hộ, sơ cứu; Tài liệu huấn luyện kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ…. cung cấp đầy đủ tài liệu cho bạn đọc tra cứu, tìm hiểu và áp dụng trong công tác phòng cháy, chữa cháy.

Cuốn sách thật sự là cẩm nang dành cho người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp hoặc người phụ trách công tác phòng cháy, chữa cháy tại các cơ quan, đơn vị.

Cuốn sách có giá trị thực tiễn, là tài liệu tham khảo hữu ích đối với bạn đọc.

Luật LVN Group lưu ý bạn đọc, tác giả hệ thống cuốn sách vào năm 2020, cũng đã hệ thống những quy định còn hiệu lực thi hành, tuy nhiên, theo thời gian những quy định pháp luật luôn được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế phù hợp với tình hình kinh tế – xã hội và các chính sách của nhà nước, do đó, một số văn bản tác giả hệ thống trong cuốn sách có thể sẽ không còn phù hợp hoặc bị sửa đổi, thay thế. Do đó, khi sử dụng cuốn sách để tra cứu, bạn đọc lưu ý kiểm tra lại một lần nữa hiệu lực văn bản để đảm bảo lựa chọn và áp dụng đúng quy phạm pháp luật.

5. Kết luận

Hy vọng những chia sẻ trên đây của chúng tôi sẽ là một nguồn tư liệu đánh giá chất lượng sách hiệu quả tin cậy của bạn đọc. Nếu thấy chia sẻ của chúng tôi hữu ích, bạn hãy lan tỏa nó đến với nhiều người hơn nhé! Chúc các bạn đọc sách hiệu quả và thu được nhiều thông tin hữu ích từ cuốn sách “Tài liệu bồi dưỡng phổ biến kiến thức phòng cháy và chữa cháy dành cho người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp“.

Nếu bạn có khó khăn trong việc tra cứu hiệu lực văn bản hay quy định pháp luật trong lĩnh vực nào đó, hãy liên hệ tổng đài 1900.0191 của Luật LVN Group, chúng tôi sẽ hỗ trợ giải đáp chính xác và nhanh chóng nhất giúp bạn!

Luật LVN Group chia sẻ danh mục cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định 136/2020/NĐ-CP để bạn đọc tham khảo:

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CƠ SỞ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Kèm theo Nghị định số: 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ)

1. Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp.

2. Nhà chung cư; nhà tập thể, nhà ở ký túc xá; nhà hỗn hợp.

3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non; trường tiểu học, trung học cơ sở; trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học; trường cao đẳng, đại học, học viện; trường trung cấp chuyên nghiệp; trường dạy nghề; cơ sở giáo dục thường xuyên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục.

4. Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh.

5. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường; quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung.

6. Chợ; trung tâm thương mại, điện máy; siêu thị; cửa hàng bách hóa; cửa hàng tiện ích; nhà hàng, cửa hàng ăn uống.

7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch.

8. Nhà làm việc của các doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội.

9. Bảo tàng, thư viện; nhà triển lãm; nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ; cơ sở tôn giáo.

10. Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông; nhà lắp đặt thiết bị thông tin; trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu.

11. Sân vận động; nhà thi đấu thể thao; cung thể thao trong nhà; trung tâm thể dục, thể thao; trường đua, trường bắn; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao.

12. Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; bến xe khách; trạm dừng nghỉ; nhà ga đường sắt; nhà chờ cáp treo vận chuyển người; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy.

13. Gara để xe ô tô, bãi trông giữ xe được thành lập theo quy định của pháp luật.

14. Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài từ 500 m trở lên.

15. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.

16. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu, cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy; cửa hàng kinh doanh khí đốt.

17. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E.

18. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.

19. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa, vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được; bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy được có diện tích từ 500 m2 trở lên.

20. Cơ sở khác không thuộc danh mục từ mục 1 đến mục 19 có trạm cấp xăng dầu nội bộ hoặc có sử dụng hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí sử dụng từ 70kg trở lên.

21. Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được của hộ gia đình./.

Dưới đây là Danh mục dự án, công trình, phương tiện giao thông cơ giới thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy ban hành tại Nghị định 136/2020/NĐ-CP:

PHỤ LỤC V

DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI THUỘC DIỆN THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Kèm theo Nghị định số: 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ)

1. Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

2. Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích 3.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

4. Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.

5. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 300 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên.

6. Chợ, trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.

7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

8. Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

9. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

10. Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

11. Sân vận động có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà, trung tâm thể dục, thể thao, trường đua, trường bắn, cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

12. Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; nhà chờ bến xe ô tô, nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người, trạm dừng nghỉ có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới, cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

13. Gara để xe ô tô trong nhà có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.

14. Hầm đường bộ có chiều dài từ 500 m trở lên; hầm đường sắt có chiều dài từ 1.000 m trở lên.

15. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.

16. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trạm cấp xăng dầu nội bộ có từ 01 cột bơm trở lên; cơ sở kinh doanh khí đốt, hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở lên.

17. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C, D, E có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

18. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.

19. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên. Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.

20. Công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên.

21. Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: Phương tiện giao thông đường sắt, phương tiện đường thủy có chiều dài từ 20 m trở lên vận chuyển hành khách, vận chuyển xăng, dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ./.