Sửa Đổi, Bổ Sung Giấy Phép Gia Công Hàng Hóa XNK Theo Giấy Phép - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Sửa Đổi, Bổ Sung Giấy Phép Gia Công Hàng Hóa XNK Theo Giấy Phép

Sửa Đổi, Bổ Sung Giấy Phép Gia Công Hàng Hóa XNK Theo Giấy Phép

Thương nhân nhận gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép có nhu cầu sửa đổi, bổ sung giấy phép cần tiến hành theo thủ tục luật định. Cùng nghiên cứu thông tin về quy trình cũng như hồ sơ, thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép như sau:

Sửa Đổi, Bổ Sung Giấy Phép Gia Công Hàng Hóa XNK Theo Giấy Phép

1. Gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài

  1. Thương nhân Việt Nam được nhận gia công hàng hóa hợp pháp cho thương nhân nước ngoài, trừ hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
  2. Đối với hàng hóa thuộc danh mục đầu tư kinh doanh có điều kiện, chỉ các thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện theo hướng dẫn về sản xuất, kinh doanh mặt hàng đó mới được gia công xuất khẩu cho nước ngoài.
  3. Đối với các mặt hàng nhập khẩu theo cách thức chỉ định thương nhân thuộc thẩm quyền quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, việc gia công hàng hóa thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

          Hợp đồng gia công: Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng cách thức khác có giá trị pháp lý tương đương theo hướng dẫn của Luật thương mại và phải tối thiểu bao gồm các điều khoản sau:

  • Tên, địa chỉ của các bên ký hợp đồng và bên gia công trực tiếp.
  • Tên, số lượng sản phẩm gia công.
  • Giá gia công.
  • Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán.
  • Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để gia công; định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư; định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong gia công.
  • Danh mục và trị giá máy móc, thiết bị cho thuê, cho mượn hoặc tặng cho để phục vụ gia công (nếu có).
  • Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải, phế phẩm và nguyên tắc xử lý máy móc, thiết bị thuê, mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa sau khi kết thúc hợp đồng gia công.
  • Địa điểm và thời gian giao hàng.
  • Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ hàng hóa.
  • Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.

          Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài sau khi được Bộ Công Thương cấp Giấy phép.

          Trong quá trình hoạt động, thương nhân có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép gia công hàng hóa, có thể thực hiện thủ tục hành chính theo trình tự như sau:

2. Quy trình sửa đổi, bổ sung Giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nộp hồ sơ

  • Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép gia công hàng hóa trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương. Hồ sơ bao gồm:
    • Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép: 01 (một) bản chính.
    • Các giấy tờ liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung thông tin trong Giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép đã được cấp.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:

  • Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép tiếp nhận và kiểm tra tính trọn vẹn của hồ sơ
  • Trường hợp hồ sơ chưa trọn vẹn, đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép hướng dẫn thương nhân bổ sung hồ sơ theo hướng dẫn.
  • Trường hợp hồ sơ trọn vẹn theo hướng dẫn, đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép cấp phiếu biên nhận hồ sơ cho thương nhân.

Bước 3: Xử lý hồ sơ

  • Trường hợp hồ sơ chưa trọn vẹn, đúng quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày công tác, kể từ ngày nhận được hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
  • Trong thời hạn 05 (năm) ngày công tác, kể từ ngày nhận được hồ sơ trọn vẹn, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh Giấy phép cho thương nhân. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 4: Nhận kết quả

Thương nhân nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép căn cứ vào thời gian hẹn trả kết quả trên phiếu biên nhận hồ sơ và đến đơn vị có thẩm quyền nhận kết quả theo hướng dẫn hoặc thông qua dịch vụ bưu chính.

2. Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến đơn vị cấp Giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép (Bộ Công thương)

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ

Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung (điều chỉnh) Giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép bao gồm:

  • Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép: 01 (một) bản chính.
  • Các giấy tờ liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung thông tin trong Giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép đã được cấp.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

4. Thời hạn giải quyết:

  • Không quá 05 (năm) ngày công tác trong trường hợp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép trọn vẹn và hợp lệ theo hướng dẫn; Bộ Công thương tiến hành cấp phép điều chỉnh Giấy chứng nhận cho thương nhân.
  • Trường hợp hồ sơ không trọn vẹn và hợp lệ, Bộ Công thương không cấp lại Giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép cho thương nhân có đề nghị. Trong trường hợp này, đơn vị có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Thương nhân có nhu cầu sửa đổi, bổ sung Giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan đã cấp Giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép cho thương nhân trước đó.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép;

8. Phí, lệ phí: Không quy định

9. Mẫu đơn, tờ khai: Không quy định

10. Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Không quy định

11. Căn cứ pháp lý của TTHC.

  • Luật quản lý ngoại thương năm 2017;
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý ngoại thương.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com