Quyền chuyên gia có thời hạn bảo hộ tương đối lâu nên không thể tránh khỏi trong quá trình sử dụng, Giấy chứng nhận đăng ký quyền chuyên gia – căn cứ pháp lý bảo hộ quyền chuyên gia nếu có tranh chấp xảy ra gặp phải rủi ro như bị mất, hư hỏng…. Khi đó, chủ sở hữu Giấy chứng nhận cần thực hiện thủ tục cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận để bảo vệ quyền lợi của mình một cách tốt nhất. Đối với các thủ tục xin cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền chuyên gia, Công ty LVN Group xin được tư vấn qua nội dung trình bày sau.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, thời hạn bảo hộ quyền chuyên gia kéo dài trong khoảng thời gian tương đối lâu, cụ thể, các quyền nhân thân được bảo hộ vô thời hạn, trừ quyền công bố tác phẩm, cho phép người khác công bố tác phẩm; và quyền tài sản có thời hạn bảo hộ từ 25 năm, đến 100 năm tùy từng loại hình tác phẩm bảo hộ, thậm chí có những loại hình tác phẩm bảo hộ suốt cuộc đời chuyên gia và 50 năm tiếp theo năm chuyên gia chết.
Khi đăng ký, các chủ thể này sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền chuyên gia, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan. Giấy chứng nhận đăng ký quyền chuyên gia, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan được cấp đổi trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu quyền chuyên gia, chủ sở hữu quyền liên quan hoặc thay đổi thông tin về chuyên gia, chủ sở hữu quyền chuyên gia, chủ sở hữu quyền liên quan, tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng.
1. Các trường hợp được cấp lại hoặc đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền chuyên gia:
Các trường hợp được cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền chuyên gia được Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 (sửa đổi bổ sung năm 2009) quy định tại khoản 1 Điều 55, cụ thể:
Trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký quyền chuyên gia, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi chủ sở hữu quyền chuyên gia, chủ sở hữu quyền liên quan thì đơn vị có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật sở hữu trí tuệ tiến hành cấp lại hoặc đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền chuyên gia, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.
Theo đó :
- Trường hợp được cấp lại : Cục Bản quyền chuyên gia cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền chuyên gia trong trường hợp Giấy chứng nhận bị mất.
- Trường hợp cấp đổi : Cục Bản quyền chuyên gia đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền chuyên gia trong trường hợp bị rách nát, hư hỏng hoặc thay đổi chủ sở hữu quyền chuyên gia.
2. Căn cứ pháp lý:
- Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009;
- Nghị định số 100/2006/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền chuyên gia và quyền liên quan;
- Nghị định số 85/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2006/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền chuyên gia, quyền liên quan;
- Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT về việc ban hành các mẫu tờ khai Giấy chứng nhận đăng ký quyền chuyên gia, quyền liên quan
- Thông tư số 29/2009/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền chuyên gia, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.
3. Thủ tục cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền chuyên gia:
1. Hồ sơ:
Tác giả, chủ sở hữu quyền chuyên gia có nhu cầu xin cấp lại hoặc đổi Giấy chứng nhận thì nộp đơn nêu rõ lý do và nộp 01 hồ sơ theo hướng dẫn tại Điều 50 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005.
Thành phần hồ sơ gồm :
- Đơn xin cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền chuyên gia;
- Tờ khai đăng ký quyền chuyên gia;
- Hai (02) bản sao tác phẩm đăng ký quyền chuyên gia;
- Giấy ủy quyền nếu hồ sơ do người được ủy quyền nộp đơn (trường hợp chủ đơn ủy quyền cho người khác;
- Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, trường hợp người nộp đơn thụ hưởng quyền do được thừa kế, chuyển giao,
- Văn bản đồng ý của đồng chuyên gia/đồng chủ sở hữu nếu tác phẩm có đồng chuyên gia/quyền chuyên gia thuộc sở hữu chung.
Lưu ý:
- Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính chuyên gia, chủ sở hữu quyền chuyên gia hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi trọn vẹn thông tin về người nộp đơn, chuyên gia, chủ sở hữu quyền chuyên gia.
- Tất cả các giấy tờ, tài liệu nêu trên đều phải được làm bằng tiếng Việt, trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và có công chứng, chứng thực. Các tài liệu gửi kèm hồ sơ nếu là bản sao thì phải có công chứng, chứng thực.
2. Quy trình:
- Sau khi chuẩn bị 01 bộ hồ sơ trọn vẹn những giấy tờ, tài liệu nêu trên, người nộp hồ sơ có thể lựa chọn nộp hồ sơ theo một trong hai cách sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại : Cục bản quyền chuyên gia tại Hà Nội, Văn phòng uỷ quyền Cục bản quyền chuyên gia tại Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, hoặc Sở văn hóa – thể thao và du lịch tại các tỉnh, thành phố khác;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến các địa chỉ nêu trên.
- Thời hạn xử lý hồ sơ là 15 ngày công tác.
Trong khoảng thời gian này, Cục bản quyền chuyên gia sẽ tiến hành xem xét hồ sơ đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền chuyên gia, nếu xét thấy hồ sơ đủ điều kiện, cục bản quyền sẽ thực hiện cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu. Trường hợp không đủ điều kiện, Cục bản quyền chuyên gia sẽ ra thông báo từ chối theo hướng dẫn của pháp luật hiện hành.
3. Phí, lệ phí Nhà nước:
Phí, lệ phí Nhà nước đối với những thủ tục liên quan đến Giấy chứng nhận đăng ký quyền chuyên gia được quy định khác nhau tùy thuộc vào loại hình tác phẩm đăng ký bảo hộ. Mức thu phí được quy định cụ thể tại Thông tư số 211/2016/TT-BTC thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nọp, quản lý và sử dụng phí đăng ký quyền chuyên gia, quyền liên quan. Thông thường, mức phí, lệ phí dao động trong khoảng từ 100.000 đồng – 600.000 đồng.
Trên đây là những tư vấn của Công ty LVN Group về Thủ tục cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền chuyên gia.
Quý khách có nhu cầu nghiên cứu cũng như thực hiện các vấn đề pháp lý liên quan đến vấn đề này xin vui lòng liên hệ Công ty LVN Group để được tư vấn chi tiết.