Thủ Tục Cấp Sổ Định Mức Miễn Thuế Hàng Hóa Cập Nhật 2023

Sổ định mức miễn thuế hàng hóa được áp dụng cho đối tượng nào? Thủ tục xin cấp được thực hiện thế nào? LVN Group xin giới thiệu Thủ tục cấp sổ định mức miễn thuế hàng hóa cập nhật 2023.

Thủ Tục Cấp Sổ Định Mức Miễn Thuế Hàng Hóa

1. Các quy định về sổ định mức hàng miễn thuế

Sổ định mức hàng miễn thuế do Cục Lễ tân Nhà nước cấp cho tập thể, cá nhân thuộc đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự, đơn vị uỷ quyền của tổ chức quốc tế đóng tại Việt Nam trong đó quy định các loại hàng hóa và số lượng được mua hoặc nhập khẩu miễn thuế. Sổ định mức mua hàng miễn thuế gồm 02 bản, 01 bản cấp cho đơn vị và cá nhân sử dụng, 01 bản lưu tại Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.

Theo quy định chung, sổ mua hàng của đơn vị sẽ được đổi mỗi năm một lần. Trường hợp mất sổ, đơn vị phải làm công hàm gửi tới Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh để xin cấp sổ mới. Sở Ngoại vụ sẽ cấp sổ mới sau khi đối chiếu các thông tin với sổ lưu.

2. Thủ tục cấp sổ định mức miễn thuế hàng hóa cập nhật 2020

2.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ

  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ được miễn thuế nhập khẩu gửi hồ sơ đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu cho Cục Hải quan/Cục Lễ tân Nhà nước (Bộ Ngoại giao) hoặc đơn vị được Bộ Ngoại giao ủy quyề
  • Các đơn vị, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế cho Cục Lễ tân Nhà nước – Bộ Ngoại giao hoặc đơn vị được Bộ Ngoại giao ủy quyền, bao gồm:
    • Cơ quan uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa theo danh mục và định lượng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa theo danh mục và định lượng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. Nhân viên hành chính kỹ thuật thuộc đơn vị uỷ quyền ngoại giao, chuyên viên lãnh sự thuộc đơn vị lãnh sự được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa theo danh mục và định lượng quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
    • Cơ quan uỷ quyền của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc, viên chức của đơn vị này được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa theo danh mục và định lượng quy định tại Phụ lục I, II ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
  • Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở của đơn vị, tổ chức, bao gồm:
    • Cơ quan uỷ quyền của tổ chức quốc tế ngoài hệ thống Liên hợp quốc, thành viên của đơn vị này được miễn thuế nhập khẩu theo hướng dẫn của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
    • Cơ quan uỷ quyền của tổ chức phi chính phủ, thành viên của đơn vị này được miễn thuế nhập khẩu theo hướng dẫn trong các thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi Chính phủ đó.

Bước 2: Xét duyệt hồ sơ

Cục Hải quan/Cục Lễ tân Nhà nước (Bộ Ngoại giao) hoặc đơn vị được Bộ Ngoại giao ủy quyền có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về việc tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, yêu cầu người gửi hồ sơ bổ sung hồ sơ còn thiếu, thông báo kết quả xử lý thủ tục hành chính.

2.2. Cách thức thực hiện

Thủ tục cấp sổ định mức miễn thuế hàng hóa có thể thực hiện theo 02 cách:

  • Nộp trực tiếp tại Cục Hải quan/Cục Lễ tân Nhà nước (Bộ Ngoại giao) hoặc đơn vị được Bộ Ngoại giao ủy quyền;
  • Nộp bằng đường bưu chính;

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thành phần hồ sơ:

Trường hợp việc cấp Sổ định mức miễn thuế thuộc thẩm quyền của Cục Hải quan:

a) Hồ sơ đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế đối với đơn vị, tổ chức:

  • Công văn đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế của đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự, tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ: 01 bản chính.
  • Công văn thông báo về việc thành lập đơn vị uỷ quyền tại Việt Nam khi cấp Sổ định mức miễn thuế lần đầu: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị.

b) Hồ sơ đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế đối với cá nhân:

  • Công văn đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế của đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự, tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ theo Mẫu số 02 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ: 01 bản chính.
  • Giấy phép lao động hoặc văn bản có giá trị tương đương do đơn vị có thẩm quyền cấp đối với thành viên của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị.

Trường hợp việc cấp Sổ định mức miễn thuế thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại gia:

a) Hồ sơ đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế đối với đơn vị, tổ chức:

  • Công văn đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế của đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự, tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ: 01 bản chính.
  • Công văn thông báo về việc thành lập đơn vị uỷ quyền tại Việt Nam khi cấp Sổ định mức miễn thuế lần đầu: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị.

b) Hồ sơ đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế đối với cá nhân:

  • Công văn đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế của đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự, tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ theo Mẫu số 02 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ: 01 bản chính.
  • Chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị.

2.4. Thời hạn giải quyết

05 (năm) ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Người nộp thuế (Tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ).

2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

a) Trường hợp cấp Sổ định mức miễn thuế thuộc thẩm quyền của Cục Hải quan:

  • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở của đơn vị, tổ chức
  • Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
  • Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở của đơn vị, tổ chức
  • Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.

b) Trường hợp cấp Sổ định mức miễn thuế thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại giao

  • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Lễ tân Nhà nước (Bộ Ngoại giao) hoặc đơn vị được Bộ Ngoại giao ủy quyền
  • Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
  • Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Lễ tân Nhà nước (Bộ Ngoại giao) hoặc đơn vị được Bộ Ngoại giao ủy quyền
  • Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.

2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Các mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ:

  • Mẫu số 01 – Công văn đề nghị cấp sổ định mức của tổ chức.
  • Mẫu số 02 – Công văn đề nghị cấp sổ định mức của cá nhân.

Trên đây là toàn bộ thông tin về Thủ tục cấp sổ định mức miễn thuế hàng hóa cập nhật 2020 do LVN Group gửi tới.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com