Thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp (Cập nhật 2021) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp (Cập nhật 2021)

Thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp (Cập nhật 2021)

Hoạt động chuyển nhượng đất nông nghiệp (đất lúa) vẫn đang được diễn ra hàng ngày. Để nắm rõ hơn thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp hãy theo dõi nội dung trình bày của chúng tôi !!

thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp (đất lúa)

1. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là gì?

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là người sử dụng đất nông nghiệp chuyển giao đất và quyền sử dụng đất đó cho người được chuyển nhượng (gọi là bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất) sử dụng. Bên chuyển giao đất và quyền sử dụng đất nông nghiệp được nhận số tiền tương đương với giá trị quyền sử dụng đất theo sự thỏa thuận của các bên.

2. Điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp

Căn cứ điều 188 Luật đất đai 2013 người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:

  • Có giấy chứng nhận quyển sử dụng đất .
  • Đất không có tranh chấp .
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
  • Trong thời hạn sử dụng đất .

Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp phải đăng ký tại đơn vị đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời gian đăng ký vào sổ địa chính.

Giấy phép môi trường là gì? Đối tượng nào phải có giấy phép môi trường? Mời Quý bạn đọc theo dõi nội dung trình bày Thủ tục xin cấp giấy phép môi trường

3. Trường hợp không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp, đất lúa

 Căn cứ pháp lý Điều 191 luật đất đai năm 2013.

  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng tặng cho quyền sử dụng đất.
  • Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch kế hoạch sử dụng đất đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Hộ gia đình cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
  • Hộ gia đình cá nhân không được chuyển nhượng, nhận tặng ,cho quyền sử dụng đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ trong các phân khu bảo vệ nghiêm ngặt phân khu phục hồi sinh thái rừng đặc dụng nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ rừng đặc dụng đó.

Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì? Cần bao nhiêu chi phí để chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Mời quý bạn đọc theo dõi nội dung trình bày Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

4. Thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp Đất lúa năm 2020

Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp

Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng đến tổ chức công chứng yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Hồ sơ gồm :

  • Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng theo mẫu.
  • Dự thảo hợp đồng
  • Bản sao chứng minh nhân dân hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.

Nộp hồ sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất sang tên chuyển chủ

Sau khi hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được ký kết và có chứng nhận của tổ chức công chứng người nhận chuyển nhượng thực thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất sang tên chuyển chủ.

Địa điểm nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại phòng Tài nguyên môi trường cấp huyện nơi có đất.

Hồ sơ gồm

  • Đơn xin đăng ký biến động quyền sử dụng đất theo mẫu .
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản gốc.
  • Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.
  • Tờ khai lệ phí trước bạ.

Lưu ý nếu chuyển nhượng một phần thửa đất thì phải có hồ sơ kỹ thuật thửa đất đất đo đạc, tách thửa phân diện tích chuyển nhượng.

Khi nhận đủ hồ sơ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi thông tin địa chính về đơn vị thuế để xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn pháp luật.

  • Xác nhận nội dung biến động và giấy chứng nhận đã cấp theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên môi trường. Trường hợp phải cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đơn vị thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất.

Chỉnh lý cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính cơ sở dữ liệu đất đai.

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm những gì? Nộp hồ sơ ở đâu? Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết ? Mời bạn theo dõi nội dung trình bày Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Thời gian thực hiện thủ tục

  • Sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính chủ thửa đất nộp biên lai cho văn phòng đăng ký đất đai để nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Thời gian thực hiện thủ tục hành chính đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là không quá 30 ngày.

5. Các khoản phí (nếu có) khi sang tên

Thuế thu nhập cá nhân

  • Thuế thu nhập cá nhân bằng 2% giá trị chuyển nhượng.
  • Trường hợp không phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi và con nuôi; Cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể;ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột thịt với nhau.
  • Lệ phí trước bạ

 Lệ phí trước bạ bằng 0.5  giá trị chuyển nhượng

  • Phí thẩm định hồ sơ mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định .

Lưu ý: trường hợp chuyển nhượng một phần thửa đất thì phải nộp thêm các khoản phí đo đạc, tách thửa.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com