Các cơ sở, doanh nghiệp sản xuất, cung ứng, phân phối hàng hóa muốn công bố hợp chuẩn hàng hóa dựa trên kết quả tự đánh giá phải thực hiện thế nào? Pháp luật quy định về thủ tục này thế nào? Tất cả sẽ được LVN Group trả lời qua Thủ tục công bố hợp chuẩn theo kết quả tự đánh giá 2023.
1. Công bố hợp chuẩn là gì?
Theo định nghĩa tại Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật:
Công bố hợp chuẩn là việc tổ chức, cá nhân tự công bố đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.
2. Nguyên tắc công bố hợp chuẩn
2.1. Công bố hợp chuẩn là hoạt động tự nguyện
Công bố hợp chuẩn là hoạt động tự nguyện, các cơ sở, doanh nghiệp sản xuất, cung ứng, phân phối hàng hóa là đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn phải thực hiện.
Tuy nhiên, việc công bố hợp chuẩn sẽ mang lại rất nhiều lợi ích như:
- Gia tăng cơ hội cạnh tranh trên thị trường với bằng chứng được thừa nhận về sự phù hợp với một tiêu chuẩn đã được chấp nhận ở cấp độ quốc gia, khu vực hay quốc tế;
- Đáp ứng các yêu cầu luật định của quốc gia và có cơ hội để vượt qua rào cản kỹ thuật của nhiều thị trường trên thế giới với các thoả thuận thừa nhận song phương và đa phương;
- Sử dụng kết quả chứng nhận hợp chuẩn trong Công bố phù hợp tiêu chuẩn;
- Có được niềm tin của khách hàng, người tiêu dùng và cộng đồng với uy tín của Dấu Chất lượng Việt Nam và Dấu công nhận quốc tế;
- Thoả mãn nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng về chất lượng và an toàn của sản phẩm.
2.2. Đối tượng của công bố hợp chuẩn
Đối tượng của công bố hợp chuẩn là sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quy định trong tiêu chuẩn tương ứng.
2.3. Tiêu chí đánh giá của công bố hợp chuẩn
Việc công bố phù hợp tiêu chuẩn tương ứng dựa trên:
- Kết quả chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký thực hiện hoặc;
- Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
Việc thử nghiệm phục vụ đánh giá hợp chuẩn phải được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.
3. Thủ tục công bố hợp chuẩn theo kết quả tự đánh giá 2020
3.1. Trình tự thủ tục công bố hợp chuẩn
Bước 1: Đánh giá hợp chuẩn do tổ chức, cá nhận công bố hợp chuẩn (bên thứ nhất) thực hiện. Việc đánh giá hợp chuẩn được thực hiện theo phương thức đánh giá sự phù hợp.
- Việc đánh giá hợp chuẩn do tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (bên thứ nhất) thực hiện.
Việc đánh giá hợp chuẩn được thực hiện theo phương thức đánh giá sự phù hợp tiêu chuẩn áp dụng cho từng loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường cụ thể do tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn lựa chọn theo các phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại Điều 5 của Thông tư 28/2012/TT-BKHCN. Phương thức đánh giá sự phù hợp được lựa chọn phải thích hợp với đối tượng được đánh giá để đảm bảo độ tin cậy của kết quả đánh giá sự phù hợp.
- Kết quả đánh giá hợp chuẩn trên là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
Bước 2: Đăng ký hồ sơ công bố hợp chuẩn tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng ký kinh doanh.
Tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn lập 02 (hai) bộ hồ sơ công bố hợp chuẩn, trong đó 01 (một) bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới Chi cục và 01 (một) bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân.
Thành phần hồ sơ như sau:
- Bản công bố hợp chuẩn;
- Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký doanh nghiệp/Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư/ Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ tương đương khác;
- Bản sao hợp lệ tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HLVN GroupP…), thì hồ sơ công bố hợp chuẩn của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng (theo Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN) và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HLVN GroupP…), thì nộp kèm bản sao Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực;
- Báo cáo đánh giá hợp chuẩn (theo Mẫu 5. BCĐG quy định tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN) kèm theo bản sao Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời gian nộp hồ sơ công bố hợp chuẩn của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.
Bước 3: Xử lý hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn.
Hồ sơ công bố hợp chuẩn gửi tới Chi cục được xử lý như sau:
- Đối với hồ sơ công bố hợp chuẩn không trọn vẹn, trong thời hạn 03 (ba) ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp chuẩn, Chi cục thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ tới tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày công tác kể từ ngày Chi cục gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ công bố hợp chuẩn không được bổ sung trọn vẹn theo hướng dẫn, Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ công bố hợp chuẩn trọn vẹn theo hướng dẫn, trong thời gian 05 (năm) ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp chuẩn, Chi cục phải tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp chuẩn để xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ công bố hợp chuẩn trọn vẹn và hợp lệ, Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn có giá trị theo giá trị của giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp hoặc có giá trị 03 (ba) năm kể từ ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận báo cáo đánh giá hợp chuẩn (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp chuẩn).
-
- Trường hợp hồ sơ công bố hợp chuẩn trọn vẹn nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Trên đây là toàn bộ thông tin Thủ tục công bố hợp chuẩn theo kết quả tự đánh giá 2020
do LVN Group gửi tới.