THIẾU MỞ BÀI
1. Khái niệm
- Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Là sự thỏa thuận giữa các bên về việc mua bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, cho thuê, mượn tài sản hoặc về việc thực hiện một công việc, theo đó làm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự giữa các bên trong hợp đồng.
- Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
- Sửa đổi, bổ sung hợp đồng là dạng thỏa thuận giữa các bên giao kết hợp đồng xác lập việc thay đổi nội dung của hợp đồng đã ký kết. Việc sửa đổi hợp đồng có thể thực hiện nhiều lần, vào nhiều thời gian, có thể sửa đổi một hoặc nhiều nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng nhưng phải tuân thủ quy định về cách thức thỏa thuận và nội dung thỏa thuận mới phát sinh hiệu lực áp dụng cho các bên khi thực hiện hợp đồng. Thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng có thể thể hiện bằng một hợp đồng cụ thể, bằng một phụ lục hợp đồng hoặc một thỏa thuận dân sự độc lập giữa các bên ký kết hợp đồng.
2. Quy định pháp luật sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch
Đặc điểm của sửa đổi, bổ sung
- Là sự thỏa thuận của các bên. Các bên có thể thỏa thuận về việc sửa đổi hợp đồng khi giao kết hợp đồng hoặc khi hợp đồng đã có hiệu lực;
- Việc sửa đổi hợp đồng chỉ được tiến hành khi hợp đồng đã có hiệu lực. Nếu hợp đồng không có hiệu lực thì không coi là sửa đổi hợp đồng, chỉ là quá trình các bên thay đổi các nội dung thỏa thuận trong quá trình giao kết hợp đồng;
- Việc sửa đổi hợp đồng chỉ làm thay đổi một hoặc một sộ điều khoản. Nếu việc sửa đổi hợp đồng làm thay đổi toàn bộ các điều khoản trong nội dung của hợp đồng thì đó là sự thay thế hợp đồng đã có hiệu lực bằng một bản hợp đồng mới chứ không còn là sửa đổi hợp đồng;
- Khi hợp đồng được sửa đổi thì phần bị sửa đổi sẽ không còn giá trị, phần sửa đổi sẽ có giá trị kể từ thời gian việc sửa đổi có giá trị pháp lý.
Một số trường hợp không được sửa đổi, bổ sung
Trong một số trường hợp, các bên không được sửa đổi, bổ sung hợp đồng. Ví dụ, theo hướng dẫn tại Điều 417 Bộ luật dân sự 2015: “Khi người thứ ba đã đồng ý hưởng lợi ích thì dù hợp đồng chưa được thực hiện, các bên giao kết hợp đồng cũng không được sửa đổi hoặc hủy bỏ hớp đồng, trừ trường hợp được người thứ ba đồng ý”.
Sửa đổi hợp đồng trong một số điều kiện nhất định
Trong một số trường hợp, việc sửa đổi hợp đồng không dựa trên sự thỏa thuận của các bên mà do pháp luật quy định. Tuy nhiên, việc sửa đổi hợp đồng trong trường hợp này chỉ được thực hiện khi có những điều kiện nhất định. Ví dụ, theo hướng dẫn tại Điều 420 BLDS 2015, việc sửa đổi hợp đồng được thực hiện khi có các điều kiện sau:
- Hoàn cảnh thực hiện hợp đồng thay đổi theo khoản 1 Điều 420 BLDS 2015;
- Trong trường hợp hoàn cảnh thay đổi cơ bản, bên có lợi ích bị ảnh hưởng có quyền yêu cầu bên kia đàm phán lại hợp đồng trong một thời hạn hợp lý.
- Các bên không thỏa thuận được về việc sửa đổi hợp đồng trong một thời hạn hợp lý. Trong trường hợp này, việc sửa đổi hợp đồng do Tòa án thực hiện mà không phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các bên.
3. Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch
Đối với các hợp đồng mà pháp luật quy định bắt buộc phải được giao kết bằng văn bản, được công chứng, chứng thực, đăng ký hoặc cho phép thì việc sửa đổi hợp đồng phải được thực hiện theo cách thức của hợp đồng. Một số hợp đồng, giao dịch bắt buộc phải công chứng:
- Hợp đồng mua bán nhà ở.
- Hợp đồng tặng cho nhà ở, bất động sản.
- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
- Hợp đồng mua bán bất động sản đấu giá.
- Hợp đồng đổi nhà ở.
- Hợp đồng góp vốn bằng nhà ở.
- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
- Hợp đồng thế chấp nhà ở.
- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất.
- Hợp đồng chuyển nhượng mua bán nhà ở thương mại.
- Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất.
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Hợp đồng thế chấp tài sản.
- Hợp đồng bảo lãnh.
- Hợp đồng trao đổi tài sản.
- Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ.
- Di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài.
- Văn bản thừa kế nhà ở, quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
4. Thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch
Yêu cầu, điều kiện khi thực hiện công chứng sửa đổi, bổ sung
- Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- Người yêu cầu công chứng phải xuất trình đủ giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó;
- Điều kiện đối với các bên:
- Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện;
- Trường hợp người yêu cầu công chứng không đọc được, không nghe được, không ký, điểm chỉ được hoặc trong những trường hợp khác do pháp luật quy định thì việc công chứng phải có người làm chứng.
- Trường hợp người yêu cầu công chứng không thông thạo tiếng Việt thì họ phải có người phiên dịch.
- Trường hợp giao dịch tài sản của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự chỉ được thực hiện vì lợi ích của người đó;
- Trong trường hợp sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản mà pháp luật có quy định điều kiện ràng buộc thì phải tuân thủ quy định này;
- Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó;
- Hồ sơ công chứng sửa đổ, bổ sung
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Giấy chứng minh sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam/Hộ chiếu của các bên tham gia giao dịch;
- Hợp đồng/văn bản cần được sửa đổi, bổ sung;
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan mà pháp luật quy định phải có, như:
- Giấy tờ chứng minh về tình trạng tài sản chung/riêng;
- Giấy tờ về thẩm quyền uỷ quyền;
- Giấy tờ chứng minh tư cách tham gia giao dịch;…
Cách thức thực hiện
- Người yêu cầu công chứng nộp và nhận kết quả giải quyết hồ sơ trực tiếp tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng (Phòng Công chứng hoặc Văn phòng Công chứng);
- Trong trường hợp người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng theo đơn yêu cầu của người có yêu cầu công chứng.
Trình tự thực hiện
- Bước 1: Kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng:
- Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng trọn vẹn, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng;
- Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng chưa trọn vẹn: Công chứng viên ghi phiếu hướng dẫn và yêu cầu bổ sung (phiếu hướng dẫn ghi cụ thể các giấy tờ cần bổ sung, ngày tháng năm hướng dẫn và họ tên Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ);
- Trường hợp hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết: Công chứng viên giải thích rõ lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ. Nếu người yêu cầu công chứng đề nghị từ chối bằng văn bản, Công chứng viên báo cáo Trưởng phòng/Trưởng Văn phòng xin ý kiến và soạn văn bản từ chối.
Lưu ý:
- Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành.
- Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
- Bước 2: Soạn thảo và ký văn bản:
- Trường hợp văn bản đã được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn: Công chứng viên kiểm tra dự thảo văn bản, nếu trong dự thảo văn bản có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp quy định của pháp luật, Công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì Công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
- Trường hợp văn bản do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng: Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì Công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch;
- Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo văn bản hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Công chứng viên xem xét và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung ngay trong ngày hoặc hẹn lại;
- Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của văn bản.
- Bước 3: Ký chứng nhận:
Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ theo hướng dẫn để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của văn bản và chuyển bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng.
- Bước 4: Trả kết quả công chứng:
Bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng hoàn tất việc thu phí, thù lao công chứng và chi phí khác theo hướng dẫn, đóng dấu và hoàn trả lại hồ sơ cho người yêu cầu công chứng.
5. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của LVN Group
- Tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ khách hàng công chứng sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch. Vì vậy, luôn đảm bảo tỉ lệ ra kết quả cao nhất cho khách hàng. LVN Group sẽ không nhận dự án nếu nhận thấy mình không có khả năng chắc chắn ra kết quả cho khách hàng.
- Luôn báo giá trọn gói và không phát sinh.
- Hỗ trợ soạn thảo Hợp đồng, giao dịch sửa đổi bổ sung phù hợp với thoả thuận, lợi ích của các bên và phù hợp với quy định pháp luật.
- Cung cấp hồ sơ rất đơn giản, hồ sơ khó LVN Group thay mặt cho khách hàng soạn thảo.
- Tư vấn, hỗ trợ các thủ tục cần thực hiện sau khi xin được cấp Hợp đồng sửa đổi, bổ sung.
6. Quy trình thực hiện thủ tục công chứng sửa đổi bổ sung hợp đồng, giao dịch của LVN Group
- Lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng gửi tới để tiến hành tư vấn chuyên sâu và trọn vẹn những vướng mắc, vấn đề khách hàng đang gặp phải
- Báo giá qua điện thoại để khách hàng dễ dàng đưa ra quyết định có hợp tác với LVN Group không
- Ký kết hợp đồng và tiến hành soạn hồ sơ trong vòng 3 ngày nếu khách hàng gửi tới đủ hồ sơ chúng tôi yêu cầu.
- Khách hàng gửi tới hồ sơ theo sự hướng dẫn của LVN Group.
- Nhận giấy chứng nhận và bàn giao cho khách hàng.
- Hỗ trợ tư vấn miễn phí các vướng mắc sau khi đã được công chứng.
7. Những câu hỏi thường gặp
7.1 Thực hiện công chứng sửa đổi bổ sung hợp đồng, giao dịch ở đâu?
- Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành.
- Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
7.2 Khi công chứng sửa đổi bổ sung hợp đồng, giao dịch 1 bên vắng mặt được không?
Tất cả các bên tham gia vào Hợp đồng/giao dịch cùng nhất trí việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch thì sẽ phải cùng nhau có mặt tại tổ chức hành nghề công chứng/địa điểm cụ thể để thực hiện việc ký Văn bản để sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
7.3 Công ty Luật LVN Group có gửi tới dịch vụ tư vấn về công chứng sửa đổi bổ sung hợp đồng, giao dịch không?
Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật LVN Group thực hiện việc gửi tới các dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về công chứng sửa đổi bổ sung hợp đồng, giao dịch uy tín, trọn gói cho khách hàng.
7.4 Chi phí dịch vụ tư vấn về công chứng sửa đổi bổ sung hợp đồng, giao dịch của công ty Luật LVN Group là bao nhiêu?
Công ty Luật LVN Group luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.