Chỉ dẫn địa lý chính là thông tin về nguồn gốc của hàng hóa như từ ngữ, dấu hiệu, hình ảnh để chỉ một quốc gia, một vùng lãnh thổ, một địa phương mà hàng hóa được sản xuất ra từ đó.
Đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý là giải pháp hữu ích nhằm bảo hộ giá trị và tên tuổi các sản phẩm. Với đội ngũ dày dạn kinh nghiệm trong lĩnh vực Sở hữu trí tuệ. LVN Group xin cam kết mang tới cho khách hàng dịch vụ uy tín, chất lượng, giá cả hợp lý và đem lại những lợi ích tốt nhất cho quý khách hàng.
THIẾU HÌNH
1. Điều kiện chung đối với chỉ dẫn địa lý được đăng ký bảo hộ
Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có nguồn gốc địa lý từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý;
– Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính chủ yếu do điều kiện địa lý của khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý đó quyết định.
Vì vậy, để có thể được bảo hộ dưới danh nghĩa chỉ dẫn địa lý thì cần phải tồn tại một địa danh và tại địa danh này một loại sản phẩm nào đó được sản xuất ra mà danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính chủ yếu của sản phẩm được quyết định bởi những điều kiện địa lý của địa danh đó.
Các đối tượng không được bảo hộ chỉ dẫn địa lý:
– Tên gọi, chỉ dẫn đã trở thành tên gọi chung của hàng hóa theo nhận thức của người tiêu dùng có liên quan trên lãnh thổ Việt Nam;
– Chỉ dẫn địa lý của nước ngoài mà tại nước đó chỉ dẫn địa lý không được bảo hộ, đã bị chấm dứt bảo hộ hoặc không còn được sử dụng;
– Chỉ dẫn địa lý trùng hoặc tương tự với một nhãn hiệu đang được bảo hộ hoặc đã được nộp theo đơn đăng ký nhãn hiệu có ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên sớm hơn, nếu việc sử dụng chỉ dẫn địa lý đó được thực hiện thì có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc thương mại của hàng hóa;
– Chỉ dẫn địa lý gây hiểu sai lệch cho người tiêu dùng về nguồn gốc địa lý thực của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đó.
2. Thành phần hồ sơ đăng ký chỉ dẫn địa lý
– Tờ khai đăng ký chỉ dẫn địa lý (2 bản)
– Mẫu trình bày chỉ dẫn địa lý (10 mẫu)
– Bản mô tả tính chất/chất lượng/danh tiếng của sản phẩm (02 bản)
– Bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý (02 bản)
– Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Yêu cầu đối với đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý
Tài liệu, mẫu vật, thông tin xác định chỉ dẫn địa lý cần bảo hộ trong đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý bao gồm:
– Tên gọi, dấu hiệu là chỉ dẫn địa lý.
– Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý.
– Bản mô tả tính chất, chất lượng đặc thù, danh tiếng của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý và các yếu tố đặc trưng của điều kiện tự nhiên tạo nên tính chất, chất lượng đặc thù, danh tiếng của sản phẩm đó (sau đây gọi là bản mô tả tính chất đặc thù). Bản mô tả tính chất đặc thù phải có các nội dung:
+ Mô tả loại sản phẩm tương ứng, bao gồm cả nguyên liệu thô và các đặc tính lý học, hoá học, vi sinh và cảm quan của sản phẩm
+ Cách xác định khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý
+ Chứng cứ về loại sản phẩm có xuất xứ từ khu vực địa lý yêu cầu bảo hộ
+ Mô tả phương pháp sản xuất, chế biến mang tính địa phương và có tính ổn định
+ Thông tin về mối quan hệ giữa tính chất, chất lượng đặc thù hoặc danh tiếng của sản phẩm với điều kiện địa lý của khu vực địa lý yêu cầu bảo hộ
+ Thông tin về cơ chế tự kiểm tra các tính chất, chất lượng đặc thù của sản phẩm
– Bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý;
– Tài liệu chứng minh chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ tại nước có chỉ dẫn địa lý đó, nếu là chỉ dẫn địa lý của nước ngoài.
4. Ủy quyền hoặc tái ủy quyền
Ủy quyền
Chủ đơn có thể tự mình hoặc thông qua uỷ quyền hợp pháp tại Việt Nam tiến hành thủ tục đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý tại Cục Sở hữu trí tuệ. Đại diện hợp pháp ở đây có thể là:
– Đối với tổ chức Việt Nam, tổ chức nước ngoài có cơ sở sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam:
+ Trường hợp chủ đơn là cá nhân: người uỷ quyền theo pháp luật hoặc theo uỷ quyền của chủ đơn, tổ chức dịch vụ uỷ quyền sở hữu công nghiệp theo uỷ quyền của chủ đơn;
+ Trường hợp chủ đơn là tổ chức: người uỷ quyền theo pháp luật của chủ đơn hoặc người thuộc tổ chức được người uỷ quyền theo pháp luật của chủ đơn uỷ quyền; tổ chức dịch vụ uỷ quyền sở hữu công nghiệp (theo uỷ quyền của chủ đơn); người đứng đầu văn phòng uỷ quyền hoặc đứng đầu chi nhánh tại Việt Nam (nếu chủ đơn là tổ chức nước ngoài).
– Đối với tổ chức nước ngoài không có cơ sở sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam: thông qua tổ chức dịch vụ uỷ quyền sở hữu công nghiệp (theo ủy quyền của chủ đơn).
Tái uỷ quyền
– Tái uỷ quyền là việc người nhận quyền uỷ quyền lại cho người thứ ba – bên nhận tái uỷ quyền; Việc tái uỷ quyền làm phát sinh quan hệ uỷ quyền thứ cấp giữa bên nhận uỷ quyền với bên nhận tái uỷ quyền, song song tồn tại với quan hệ uỷ quyền giữa chủ đơn với bên nhận uỷ quyền; Có thể tồn tại quan hệ uỷ quyền đa cấp nếu người nhận tái uỷ quyền tiếp tục tái uỷ quyền cho người khác.
– Việc tái uỷ quyền có thể được thực hiện nhiều lần, với điều kiện người nhận uỷ quyền và người nhận tái uỷ quyền phải là tổ chức, cá nhân được phép uỷ quyền nêu trên. Việc uỷ quyền cho các chủ thể không được phép uỷ quyền bị coi là vô hiệu, kể cả trường hợp sau đó người được uỷ quyền tái uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân được phép uỷ quyền.
– Nội dung giấy ủy quyền:
+ Tên (họ tên), địa chỉ trọn vẹn của bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền;
+ Tên (họ tên), địa chỉ trọn vẹn của bên nhận thay thế uỷ quyền hoặc bên được ủy quyền lại (nếu có);
+ Phạm vi uỷ quyền, khối lượng công việc được uỷ quyền;
+ Thời hạn uỷ quyền (giấy uỷ quyền không có thời hạn chỉ chấm dứt hiệu lực khi bên uỷ quyền tuyên bố chấm dứt uỷ quyền);
+ Ngày ký giấy uỷ quyền;
+ Chữ ký, họ tên và chức vụ, con dấu (nếu có) của người uỷ quyền hợp pháp của bên ủy quyền và của bên được thay thế ủy quyền hoặc bên được ủy quyền lại (trong trường hợp thay thế ủy quyền hoặc ủy quyền lại).
– Thời điểm lập giấy ủy quyền:
Giấy uỷ quyền được lập muộn hơn ngày nộp đơn vẫn được coi là hợp lệ, không ảnh hưởng tới ngày nộp đơn, với điều kiện phải được nộp bổ sung trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nộp đơn; riêng đối với đơn khiếu nại thời hạn nêu trên là 10 ngày công tác.
5. Thủ tục đăng ký chỉ dẫn địa lý
Bước 1: Nộp đơn
Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng uỷ quyền của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Bước 2: Thẩm định cách thức đơn
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về cách thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ được không (Ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ/từ chối chấp nhận đơn).
+ Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ.
+ Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn trong đó nêu rõ các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 2 tháng để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót. Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót/sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu/không có ý kiến phản đối/ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.
Thời gian thẩm định cách thức là 01 tháng từ ngày nộp đơn.
Bước 3: Công bố đơn
Sau khi có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
Thời gian công bố đơn là trong thời hạn 02 tháng từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ
Bước 4: Thẩm định nội dung đơn
Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ.
Thời gian thẩm định nội dung đơn không quá 06 tháng kể từ ngày công bố đơn.
Bước 5: Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ
– Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ;
– Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ và người nộp đơn nộp phí, lệ phí trọn vẹn, đúng hạn thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về chỉ dẫn địa lý và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.
6. Dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký chỉ dẫn địa lý của LVN Group có lợi ích gì?
– Chất lượng dịch vụ, tư vấn miễn phí và hỗ trợ tối đa khách hàng.
– Chi phí dịch vụ hợp lý.
– Cam kết đảm bảo thời gian thực hiện công việc.
– Khách hàng không phải lên Cơ quan nhà nước để công tác.
7. Trình tự, thủ tục đăng ký chỉ dẫn địa lý của LVN Group
Bước 1: LVN Group lắng nghe và tiếp nhận thông tin từ khách hàng từ đó tư vấn toàn bộ thông tin pháp lý liên quan đến thủ tục đăng ký chỉ dẫn địa lý cho khách hàng.
Bước 2: LVN Group tiến hành báo chi phí hợp lý nhất đến cho khách hàng.
Bước 3: Khách hàng gửi tới trọn vẹn hồ sơ mà LVN Group yêu cầu, sau đó 2 bên sẽ ký hợp đồng hợp tác.
Bước 4: LVN Group tiến hành chuẩn bị, hoàn thiện trọn vẹn hồ sơ đăng ký, kiểm tra lại đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý và gửi tận tay khách hàng ký xác nhận.
Bước 5: Tiến hành nộp hồ sơ xin bảo hộ chỉ dẫn đại lý cho khách hàng đến cục sở hữu trí tuệ.
Bước 6: Theo dõi tiến độ xử lý đơn đăng ký bảo hộ, uỷ quyền khách hàng tiến hành các thủ tục pháp lý và thông báo cho khách hàng.
Bước 7: Nhận kết quả bảo hộ và bàn giao cho khách hàng.
Bước 8: Hỗ trợ tư vấn miễn phí cho khách hàng sau khi nhận kết quả bảo hộ.
8. Chi phí đăng ký chỉ dẫn địa lý bao gồm những chi phí nào?
Chứng từ nộp phí, lệ phí theo Thông tư số 263/2017 TT-BTC. Theo đó chi phí bao gồm:
– Lệ phí nộp đơn: 180.000 đồng.
– Lệ phí công bố đơn: 120.000 đồng.
– Lệ phí thẩm định nội dung: 420.000 đồng.
– Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký: 120.000 đồng.
– Lệ phí đăng bạ: 120.000 đồng.
9. Thanh toán chi phí sử dụng dịch vụ đăng ký chỉ dẫn địa lý tại LVN Group
Khách hàng thanh toán 50% khi ký hợp đồng hoặc triển khai. LVN Group có xuất phiếu thu khi thu tiền của khách.
Khi nhận đủ hồ sơ, kết quả bảo hộ theo cam kết thì khách hàng thanh toán 50% còn lại.
Những câu hỏi thường gặp khi đăng ký chỉ dẫn địa lý
Cá nhân có thể là chủ sở hữu của chỉ dẫn địa lý?
Theo quy định của pháp luật, chủ sở hữu địa lý thuộc về đơn vị nhà nước như: Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ngành,… Vì vậy cá nhân không là chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý đã được đăng ký.
Văn bằng bảo hộ chỉ dẫn địa lý có hết thời hạn trong bao lâu?
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì văn bằng bảo hộ chỉ dẫn địa lý có hiệu lực vô thời hạn kể từ ngày cấp.
Trong trường hợp nhận được thông báo từ chối đơn về mặt cách thức thì có quyền được sửa đơn được không?
Trong trường hợp đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý của bạn nhận được Quyết định từ chối đơn về mặt cách thức, bạn hoàn toàn có quyền sửa đổi đơn theo hướng dẫn. Thời gian tiến hành sửa đổi, bố sung đơn trong trường hợp này là 02 tháng.
Ai là chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý, người có quyền đăng ký chỉ dẫn chỉ dẫn địa lý và gồm những quyền gì?
Những đơn vị sau đây có quyền sở hữu chỉ dẫn địa lý:
Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố nơi có khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý được công nhận thuộc phạm vi một tỉnh.
Uỷ ban Nhân dân một tỉnh, được Uỷ ban nhân dân tỉnh khác uỷ quyền khi khu vực địa lý được công nhận thuộc nhiều địa phương.
Cơ quan, tổ chức được Uỷ ban nhân dân tỉnh uỷ quyền quản lý chỉ dẫn địa lý với điều kiện đơn vị, tổ chức này uỷ quyền cho quyền lợi của tất cả tổ chức, cá nhân được trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý (Điều 121.4 Luật SHTT, Điều 18.1 Nghị định 103/2006/NĐ-CP).
Mọi tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất hàng hóa tại lãnh thổ quốc gia, vùng lãnh thổ hoặc địa phương có quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý đó với điều kiện hàng hoá do tổ chức, cá nhân đó sản xuất phải đảm bảo uy tín hoặc danh tiếng vốn có của hàng hoá này.
Khi tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý thì họ có quyền thể hiện chỉ dẫn đó trên hàng hoá, bao bì hàng hoá, giấy tờ giao dịch nhằm mua bán hàng hoá và quảng cáo cho hàng hoá này.