Kinh doanh cửa hàng mì nói chung hay mở cửa hàng mì Quảng nói riêng thì chủ cơ sở đều phải thực hiện việc đăng ký hoạt động với đơn vị nhà nước có thẩm quyền. Thủ tục đăng ký kinh doanh được pháp luật quy định thế nào và chủ cơ sở cần phải tiến hành các bước nào, cùng trả lời qua những thông tin dưới đây.
Khi bắt tay vào việc kinh doanh cửa hàng mì Quảng, sau khi đã chuẩn bị các kế hoạch kinh doanh, mặt bằng, nhân sự, … điều cần thiết chủ cửa hàng cần phải có là Giấy chứng nhận đăng ký thành lập hộ kinh doanh để cửa hàng mì được kinh doanh hợp pháp.
Bước 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
1. Điều kiện để cửa hàng mì Quảng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
- Điều kiện về chủ hộ kinh doanh:
- Là công dân Việt Nam đủ 18 (mười tám) tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự trọn vẹn.
- Không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
- Cá nhân, hộ gia đình đăng ký thành lập hộ kinh doanh chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc.
- Điều kiện về địa điểm kinh doanh:
- Không sử dụng địa điểm là nhà tập thể, nhà chung cư không có chức năng kinh doanh thương mại.
- Không đăng ký đối với địa điểm đang có tranh chấp, đang có quy hoạch của Nhà nước.
- Cam kết về quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
2. Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh
- Chủ hộ kinh doanh nộp 01 (một) bộ hồ sơ đến bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi mở địa điểm kinh doanh mì Quảng.
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh theo mẫu;
- Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân/ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh;
- Trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập thì gửi tới thêm bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của từng cá nhân và biên bản họp nhóm về việc thành lập hộ kinh doanh của những thành viên đó.
- Sau 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo hướng dẫn.
Sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập hộ kinh doanh cửa hàng mì Quảng, do là lĩnh vực kinh doanh liên quan đến thực phẩm, chính bởi vậy, để được hoạt động chính thức, hộ kinh doanh phải đạt đủ điều kiện về an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:
Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mì Quảng được đóng thành 01 (một) bộ theo quy định, gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở);
- Bản mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm, bao gồm:
- Bản vẽ sơ đồ mặt bằng của cơ sở;
- Sơ đồ quy trình chế biến, bảo quản, vận chuyển, bày bán thức ăn, đồ uống;
- Bản kê về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở);
- Danh sách kết quả khám sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống;
- Danh sách kết quả cấy phân tìm vi khuẩn tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn của người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế.
2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận
1. Thẩm xét hồ sơ:
- Trong thời gian 05 (năm) ngày công tác, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, đơn vị tiếp nhận hồ sơ phải thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không hợp lệ;
- Nếu quá 60 (sáu mươi) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo hồ sơ không hợp lệ mà cơ sở không có phản hồi hay bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì đơn vị tiếp nhận sẽ hủy hồ sơ.
2. Thẩm định cơ sở:
- Sau khi có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 (mười) ngày công tác, đơn vị có thẩm quyền có trách nhiệm thẩm định cơ sở. Trường hợp ủy quyền thẩm định cơ sở cho đơn vị có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền;
- Đoàn thẩm định cơ sở:
- Đoàn thẩm định cơ sở do đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc đơn vị được ủy quyền thẩm định ra quyết định thành lập;
- Đoàn thẩm định cơ sở gồm từ 03 đến 05 thành viên, trong đó tương ứng phải có ít nhất 01 đến 02 thành viên làm công tác về an toàn thực phẩm;
- Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định cơ sở.
- Nội dung thẩm định cơ sở:
- Đối chiếu thông tin và thẩm định tính pháp lý của hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở theo hướng dẫn;
- Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở với hồ sơ và theo hướng dẫn và lập Biên bản thẩm định theo mẫu.
3. Cấp Giấy chứng nhận:
- Trường hợp cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo hướng dẫn, đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở theo mẫu. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 03 (ba) năm.
- Trường hợp cơ sở chưa đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phải chờ hoàn thiện, biên bản phải ghi rõ nội dung và thời gian hoàn thiện nhưng không quá 15 (mười lăm) ngày. Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định lại khi cơ sở có văn bản xác nhận đã hoàn thiện đầy đủ các yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm của Đoàn thẩm định lần trước.
- Trường hợp cơ sở không đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo hướng dẫn, đơn vị có thẩm quyền căn cứ vào biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm thông báo bằng văn bản cho đơn vị quản lý an toàn thực phẩm trực tiếp của địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận. Cơ sở phải nộp lại hồ sơ để được xem xét cấp Giấy chứng nhận.