Thủ Tục Đăng Ký Mã Số Thuế Cho Chi Nhánh [Chi tiết 2023]

Chi nhánh của doanh nghiệp có bắt buộc phải có mã số thuế được không? Thủ tục cấp mã số thuế của chi nhánh được thực hiện thế nào? Mời quý khách hàng theo dõi Thủ tục đăng ký mã số thuế cho chi nhánh trọn vẹn 2023.

Thủ Tục Đăng Ký Mã Số Thuế Cho Chi Nhánh Trọn Vẹn

1. Mã số thuế là gì?

Mã số thuế là gì?

Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự do đơn vị quản lý thuế cấp cho người nộp thuế theo hướng dẫn của Luật quản lý thuế. Mã số thuế để nhận biết, xác định từng người nộp thuế (bao gồm cả người nộp thuế có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu) và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc.

Việc cấp và sử dụng mã số thuế cho doanh nghiệp thế nào? Chi nhánh của doanh nghiệp có mã số thuế được không?

Theo quy định Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Khoản 3 Điều 4 Thông tư 95/2016/TT-BTC, mã số doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế của doanh nghiệp. Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.

Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Đối với các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), mã số doanh nghiệp là mã số thuế do đơn vị thuế đã cấp cho doanh nghiệp.

  • Mã số thuế 10 số được cấp cho các doanh nghiệp.
  • Mã số thuế 13 số được cấp cho các chi nhánh, văn phòng uỷ quyền của doanh nghiệp được cấp mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp theo hướng dẫn của Luật doanh nghiệp.

2. Chi nhánh của doanh nghiệp là gì?

Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng uỷ quyền theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

3. Quy định về cấp mã số thuế của chi nhánh doanh nghiệp

Căn cứ Khoản 8, Khoản 9, Điều 8 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ quy định về đăng ký doanh nghiệp liên quan đến mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được quy đinh như sau:

“8. Đối với các chi nhánh, văn phòng uỷ quyền đã thành lập trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cấp mã số đơn vị trực thuộc, doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với đơn vị thuế để được cấp mã số thuế 13 số, sau đó thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động tại Phòng Đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn.”

Theo quy định trên, chi nhánh của doanh nghiệp phải đăng ký mã số thuế và ghi trên đăng ký kinh doanh. Nếu chi nhánh của doanh nghiệp không có mã số thuế, thì doanh nghiệp tiến hành đăng ký mã số thuế thì làm thủ tục bổ sung vào giấy phép kinh doanh hoặc giấp phép đầu tư

4. Thủ tục đăng ký mã số thuế cho chi nhánh trọn vẹn 2023

Để đăng ký mã số thuế cho chi nhánh doanh nghiệp đã có giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của đơn vị đăng ký kinh doanh, thủ tục cần thực hiện được xác định như sau:

Căn cứ:

  • Khoản 8 Điều 8 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP
  • Điểm b Khoản 1 Điều 7 và phụ lục II Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hồ sơ đăng ký thuế của đơn vị trực thuộc của tổ chức kinh tế, tổ chức khác

Theo đó:

Trường hợp 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thuế đến đơn vị thuế nơi chi nhánh/VPĐD đóng trụ sở đề nghị cấp mã số thuế 13 số đang ở trạng thái T (mã số thuế mới được tạo tại đơn vị thuế quản lý doanh nghiệp, chưa được cấp và sử dụng) nhưng đã được đơn vị ĐKKD sử dụng để ghi trên giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh/văn phòng uỷ quyền của doanh nghiệp sang trạng thái Y (mã số thuế đã được cấp tại đơn vị thuế quản lý chi nhánh/VPĐD) trên ứng dụng TMS để doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi thông tin cho chi nhánh/VPĐD tại đơn vị đăng ký kinh doanh

Trường hợp 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thuế đến đơn vị thuế nơi chi nhánh/VPĐD đóng trụ sở đề nghị cấp mã số thuế 13 số cho chi nhánh, văn phòng uỷ quyền của doanh nghiệp đã được đơn vị ĐKKD cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trước ngày 01/11/2015 nhưng chưa thực hiện đăng ký thuế tại đơn vị thuế theo hướng dẫn tại Khoản 8 Điều 8 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ để doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi thông tin cho chi nhánh/VPĐD tại đơn vị đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ đăng ký thuế như sau:

  • Bản sao Giấy phép tương đương do đơn vị có thẩm quyền cấp là bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh hoặc của văn phòng uỷ quyền có mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp là mã số thuế13 số ở trạng thái T (đối với trường hợp 1) và bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh hoặc của văn phòng uỷ quyền được cấp trước ngày 01/11/2015 (đối với trường hợp 2).- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 02/ĐK-TCT.
    Doanh nghiệp kê khai trọn vẹn các chỉ tiêu trên tờ khai 02/ĐK-TCT theo hướng dẫn tại Thông tư số 95/2016/TT-BTC trừ chỉ tiêu 4 (để trống, không kê khai) và kê khai chỉ tiêu 5a, 5b, 5c như sau:
    – Chỉ tiêu 5a “Số giấy phép”: kê khai mã số thuế 13 số (đối với trường hợp 1) và mã số đăng ký kinh doanh trên Giấy chứng nhận, mã số này không phải là mã số thuế (đối với trường hợp 2);
  • Chỉ tiêu 5b “ngày cấp”: kê khai ngày cấp lần đầu trên Giấy chứng nhận (đối với trường hợp 1) và ngày cấp này phải trước ngày 01/11/2015 (đối với trường hợp 2).
  • Chỉ tiêu 5c “đơn vị cấp”: kê khai tên đơn vị đăng ký kinh doanh trên Giấy chứng nhận.

Thời gian giải quyết: 03 ngày công tác kể từ ngày hồ sơ hợp lệ.

Trên đây là toàn bộ thông tin về Thủ tục đăng ký mã số thuế cho chi nhánh trọn vẹn 2020 do LVN Group gửi tới.

5. Giải đáp có liên quan

Đăng ký mã số thuế cá nhân có bắt buộc không?

Theo đúng quy định pháp luật, người lao động bất kể có thu nhập bao nhiêu, miễn là có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì các doanh nghiệp bắt buộc phải đăng ký mã số thuế cho người lao động trước khi quyết toán thuế.

Cá nhân ủy quyền cho đơn vị chi trả thu nhập đăng ký MST cá nhân gồm những tài liệu gì?

  • Văn bản ủy quyền của cá nhân cho doanh nghiệp về việc đăng ký MST cá nhân;
  • Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu – không cần công chứng.

Thời gian thay đổi thông tin mã số thuế?

Trong vòng 20 ngày (riêng huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo là 30 ngày) khi phát sinh thay đổi thông tin cá nhân thì người nộp thuế phải tiến hành đăng ký thay đổi thông tin đến đơn vị thuế quản lý.

Những thay đổi về thông tin mã số thuế cá nhân thường gặp: thay đổi thông tin cá nhân: CCCD, ngày tháng năm sinh…

Nộp hồ sơ đăng ký thuế cho CN/VPĐD?

– Bản sao Giấy phép tương đương do đơn vị có thẩm quyền cấp là Bản sao GCN đăng ký hoạt động của CN/VPĐD có mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp là MST 13 số ở trạng thái T.

– Tờ khai đăng ký thuế mẫu 02-ĐK-TCT (kê khai theo Thông tư 95/2016/TT-BTC , trừ chỉ tiêu 4 để trống):

+ Chỉ tiêu 5a “Số giấy phép”: khai mã số thuế 13 số.

+ Chỉ tiêu 5b “ngày cấp”: khai ngày cấp lần đầu trên GCN.

+ Chỉ tiêu 5c “đơn vị cấp”: khai tên đơn vị đăng ký kinh doanh trên GCN.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com