Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh công ty [Chi tiết 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh công ty [Chi tiết 2023]

Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh công ty [Chi tiết 2023]

Trong giai đoạn kinh tế khó khăn do đại dịch COVID 19, nhiều doanh nghiệp đã phải chọn giải pháp tạm ngừng kinh doanh để chờ kinh tế phục hồi trở lại thay vì làm thủ tục giải thể doanh nghiệp. Vậy hồ sơ, trình tự, thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo hướng dẫn mới nhất được thực hiện thế nào? Cùng LVN Group nghiên cứu qua nội dung nội dung trình bày Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty dưới đây.

Thủ Tục Đăng Ký Tạm Ngừng Kinh Doanh Công Ty

 

Cơ sở pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020;
  • Nghị định số 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.

1. Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh”  tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh”  ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh.

Để nghiên cứu thêm về thủ tục tạm ngừng kinh doanh mời các bạn cân nhắc tiếp thông tin dưới đây:

2. Điều kiện tạm ngừng kinh doanh

  • Doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thông báo cho đơn vị đăng ký kinh doanh và đơn vị quản lý thuế trước khi tạm ngừng kinh doanh ít nhất 3 ngày công tác.
  • Tại thời gian doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng hoạt động, doanh nghiệp không bị đóng mã số thuế. Nhiều doanh nghiệp thành lập không kinh doanh tại trụ sở mình đã đăng ký hoặc không hoạt động kinh doanh thực tiễn dẫn đến kê khai thuế không trọn vẹn. Khi đó, Chi cục thuế quản lý sẽ đóng mã số thuế đối với những doanh nghiệp này. Vì vậy, doanh nghiệp sẽ phải thực hiện thủ tục khôi phục mã số thuế bị đóng thì mới đủ điều kiện thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh.

Có thể đăng ký tạm ngừng kinh doanh online được không? Mời Quý bạn đọc theo dõi nội dung trình bày Hướng dẫn tạm ngừng kinh doanh qua mạng

3. Hồ sơ thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Tạm Ngừng Kinh Doanh
  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh (mẫu cân nhắc tại Phụ lục số II-19 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
  • Quyết định tạm ngừng kinh doanh (của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên, của Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị công ty cổ phần…);
  • Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

Vấn đề nộp thuế môn bài khi tạm ngừng kinh doanh được quy định thế nào? Mời quý bạn đọc theo dõi nội dung trình bày Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không?

4. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Cá nhân, tổ chức: Soạn thảo các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn (thông tin hồ sơ cụ thể mọi người xem ở mục dưới). Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh có 1 phần cần thiết là lý do tạm ngừng kinh doanh, thông thường các doanh nghiệp đều lấy lý do là khó khăn về tài chính và không thể tiếp tục hoạt động.

Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tới Sở kế hoạch đầu tư

Sau khi đã chuẩn bị xong hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, cá nhân, tổ chức nộp trực tuyến tới Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố đăng ký trụ sở chính doanh nghiệp

Bước 3: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty

Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các đơn vị liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết và hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và cập nhật tình trạng hồ sơ trên cơ sở dữ liệu trực tuyến để doanh nghiệp cập nhật được tình trạng hồ sơ

Bước 4: Nhận thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ (bản cứng) giấy tới Phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, doanh nghiệp sẽ thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của đơn vị đăng ký

Lưu ý: Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty chỉ cần nộp tại Sở kế hoạch đầu tư và KHÔNG phải nộp tại đơn vị thuê đang quản lý thuế của Doanh nghiệp.

Bước 5: Chính thức tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty

Sau khi nhận được thông báo tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp sẽ tạm ngừng từ thời gian được ghi trên thông báo, mọi hoạt động kinh doanh sau ngày tạm dừng hoạt động đều phải dừng lại, doanh nghiệp được phép hoạt động trở lại sau khi hết thời hạn tạm ngừng hoặc xin hoạt động sớm trở lại khi chưa hết thời hạn tạm ngừng.

5.  Thời hạn tạm ngừng kinh doanh theo hướng dẫn

Tạm ngừng kinh doanh

Mặc dù, tạm ngừng kinh doanh là quyền của doanh nghiệp, thế nhưng, để đảm bảo thị trường kinh doanh ổn định, hạn chế việc doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh dài hạn, khó kiểm soát, pháp luật quy định doanh nghiệp chỉ được tạm ngừng kinh doanh tối đa 01 năm.

Theo quy định cũ của Nghị định 78/2015/NĐ-CP thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa là 2 năm. Tuy nhiên, Nghị định 01/2021/NĐ-CP mới ban hành không còn quy định này. Vì vậy, mỗi lần doanh nghiệp bạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa 01 năm. Tuy nhiên, doanh nghiệp bạn có thể tạm ngừng kinh doanh nhiều lần liên tiếp (không giới hạn thời gian).

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có ảnh hưởng tới hoạt động xuất hóa đơn không? Mời Quý bạn đọc theo dõi nội dung trình bày Tạm ngừng kinh doanh có được xuất hóa đơn không?

6. Các khoản phí phải thanh toán khi tạm ngừng kinh doanh

Căn cứ vào Thông tư số 96/2015/TT-BTC

Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tiễn phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ chứng từ, chứng từ hợp pháp theo hướng dẫn của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có chứng từ mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo hướng dẫn của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

Vì vậy khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp đó không có phát sinh bất kỳ chi phí nào liên quan đến hoạt động sản xuất nên các chi phí nếu có phát sinh.

7.Hậu quả pháp lý của doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo

Nếu doanh nghiệp tự ý tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo tạm ngừng kinh doanh với đơn vị đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp của bạn có thể bị xử phạt hành chính, hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Căn cứ:

Thứ nhất, về biện pháp xử phạt hành chính không thông báo tạm ngừng kinh doanh

Theo Điều 50 Nghị định số 122/2021/NĐ-CP quy định mức xử phạt đối với hành vi vi phạm các nghĩa vụ thông báo khác như sau:

“1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

c) Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến đơn vị đăng ký kinh doanh về thời gian và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

c) Buộc thông báo về thời gian và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh đến đơn vị đăng ký kinh doanh trong trường hợp không thông báo đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.

Vì vậy, pháp luật có quy định hình phạt xử phạt đối với doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo với đơn vị đăng ký kinh doanh. Theo đó, mức phạt tiền là từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc phải thông báo đến đơn vị đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đăng ký doanh nghiệp.

Thứ hai, doanh nghiệp có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm không thông báo theo hướng dẫn của pháp luật có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, theo hướng dẫn tại Điều 212 Luật Doanh nghiệp năm 2020 như sau:

“1. Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:

c) Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với đơn vị đăng ký kinh doanh và đơn vị Thuế”.

Đối với trường hợp của bạn:

Theo như thông tin bạn gửi tới, doanh nghiệp bạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ tháng 3/2021, đến nay là công ty bạn tạm ngừng kinh doanh được khoảng hơn 01 năm nhưng không thông báo với đơn vị đăng ký kinh doanh. Do vậy, doanh nghiệp bạn có thể bị xử phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng và bị buộc phải thực hiện thông báo đến đơn vị đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn của pháp luật. Mặt khác, do doanh nghiệp bạn đã tạm ngừng kinh doanh quá 01 năm nhưng không thông báo với đơn vị đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp của bạn có khả năng cao sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp theo hướng dẫn của pháp luật.

8. Những câu hỏi thường gặp

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH 2 thành viên trở lên gồm những gì?

– 1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)

– 1 Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty về việc tạm ngừng kinh doanh

– 1 Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)

Phải thông báo tạm ngừng kinh doanh với đơn vị có thẩm quyền trong vòng bao lâu?

Quy định tại Điều 200 Luật Doanh nghiệp, các công ty có quyền tạm dừng hoạt động kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản đến đơn vị nhà nước có thẩm quyền. Thời gian thông báo chậm nhất là 15 ngày trước trước khi tạm ngừng.

Cơ quan nhà nước xử lý hồ sơ tạm ngừng trong vòng bao lâu?

Thời gian này sẽ phụ thuộc vào việc hồ sơ của doanh nghiệp có hợp lệ được không. Nếu hồ sơ tạm ngừng hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy xác nhận đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp trong thời gian là 3 ngày công tác.

Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng được không hay bắt buộc phải nộp trực tiếp?

Doanh nghiệp có nhu cầu tạm ngừng kinh doanh hoàn toàn có thể nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng trên cơ sở cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp

9. Dịch vụ tạm ngưng kinh doanh tại công ty Luật LVN Group

Công ty LVN Group tự hào là đơn vị luật với bề dày kinh nghiệm 10 năm trong các lĩnh vực pháp lý với các cơ sở có mặt tại tất cả các tỉnh thành trên cả nước, sẽ gửi tới cho quý vị những dịch vụ khi tạm ngưng kinh doanh tại công ty LVN Group như sau:

  • Tư vấn miễn phí về thủ tục quy trình tạm ngưng kinh doanh;
  • Đại diện khách hành tham gia các vấn đề pháp lý, hồ sơ, giải quyết trong quá trình tạm ngưng kinh doanh;
  • Thay mặt khách hàng công tác với các đơn vị ban ngành khi thực hiện thủ tục, cũng như giải quyết các vấn đề xung đột pháp lý khi xảy ra trong quá trình công tác;
  • Chi phí sẽ được thông báo trước và sẽ cam kết không pháp sinh thêm bất kì chi phí nào kèm theo trong suốt quá trình công tác với công ty chúng tôi;

Trên đây là một số chia sẻ của LVN Group về thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty. Nếu bạn có câu hỏi nào hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được hỗ trợ. Chúng tôi cam kết đem đến cho bạn chất lượng dịch vụ tốt nhất và ưu đãi nhất. LVN Group xin cảm ơn.

Tham khảo thêm nội dung trình bày về: Chi Phí, Lệ Phí Đăng Ký Giấy Phép Kinh Doanh? (Mới 2023)

Trên đây là toàn bộ nội dung nội dung trình bày Điều kiện cấp chứng chỉ giám sát xây dựng. Công ty Luật LVN Group luôn sẵn sàng trả lời câu hỏi của Quý bạn đọc về pháp luật liên quan đến chứng chỉ giám sát xây dựng. Xem thêm nội dung trình bày về các chủ đề khác của của chúng tôi tại đây. Trân trọng !

Nếu quý khách hàng có nhu cầu tạm ngưng kinh doanh hãy liên hệ ngay

CÔNG TY LUẬT LVN Group

Tư vấn: 1900.0191

Zalo: 1900.0191

Fanpage: : LVN Group Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Mail: info@lvngroup.vn

Địa chỉ Công ty Luật LVN Group

Công ty Luật LVN Group tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com