Theo quy định của pháp luật hiện hành, nếu Chủ Doanh nghiệp tư nhân chết thì chủ sở hữu doanh nghiệp mới phải thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh. Vậy thủ tục này sẽ được thực hiện thế nào? Trình tự thủ tục thế nào? Hãy theo dõi nội dung trình bày này !!
1. Thế nào là Chủ doanh nghiệp tư nhân mất tích?
Theo quy định của pháp luật hiện hành, một người được xác định mất tích sau khi Tòa án tuyên bố mất tích theo yêu cầu của người có quyền và nghĩa vụ liên quan yêu cầu nếu thuộc một trong các trường hợp sai:
2. Hồ sơ thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp chủ Doanh nghiệp tư nhân mất tích
Trong trường hợp Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân mới cần chuẩn bị những loại giấy tờ dưới đây:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Xem mẫu được liệt kê dưới đây)
- Bản án tuyên bố Chủ sở hữu Doanh nghiệp tư nhân mất tích.
THÔNG BÁO
Thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố…………..
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ………………………………………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): .
Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân với các nội dung sau:
Trường hợp thay đổi chủ doanh nghiệp (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Tặng cho doanh nghiệp tư nhân ¨
Chủ doanh nghiệp chết, mất tích ¨
Bán doanh nghiệp tư nhân ¨
- Người tặng cho/Người chết, mất tích/Người bán
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………..
Giới tính: …………….
Sinh ngày: ………….. /……. /……….. Dân tộc: …………………… Quốc tịch: ………………………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: …………………………………………………………….
Ngày cấp: ……………………. /……. /……….. Nơi cấp: ………………………………………………………..
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ……………………………………
Số giấy chứng thực cá nhân: ……………………………………………………………………………………..
Ngày cấp: ……………………. /……. /……….. Ngày hết hạn: ………. /……. /……. Nơi cấp: …………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại (trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết, mất tích không cần kê khai nội dung này):
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………………………………… Fax: ………………………………
Email: …………………………………………………………………………. Website: ………………………….
- Người được tặng cho/Người thừa kế/Người mua
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………………………….. Giới tính: …
Sinh ngày: …………………… /……. /……….. Dân tộc: …………………… Quốc tịch: …………………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: …………………………………………………………..
Ngày cấp: ……………………. /……. /……….. Nơi cấp: ……………………………………………………….
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ……………………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: …………………………………………………………………………………..
Ngày cấp: ……………………. /……. /……….. Ngày hết hạn: ………. /……. /……. Nơi cấp: …………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………………………
Quốc gia:……………………………………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………………………
Quốc gia:……………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………………………………… Fax: ………………………………
Email: …………………………………………………………………………. Website: …………………………
Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
- Trình tự thủ tục thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ trọn vẹn theo hướng dẫn.
Bước 2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh
- Thời gian: từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút (các buổi sáng từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần).
- Nộp hồ sơ tại quầy, đóng lệ phí, lấy số thứ tự và chờ gọi theo số thứ tự.
- Chuyên viên kiểm tra hồ sơ đủ giấy tờ theo hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy biên nhận cho doanh nghiệp.
Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ (từ 13giờ đến 17giờ các buổi chiều từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Căn cứ pháp lý:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp;
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành;
- Trình tự thủ tục thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ trọn vẹn theo hướng dẫn.
Bước 2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh
- Thời gian: từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút (các buổi sáng từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần).
- Nộp hồ sơ tại quầy, đóng lệ phí, lấy số thứ tự và chờ gọi theo số thứ tự.
- Chuyên viên kiểm tra hồ sơ đủ giấy tờ theo hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy biên nhận cho doanh nghiệp.
Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ (từ 13giờ đến 17giờ các buổi chiều từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Căn cứ pháp lý:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp;
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành;