Đăng ký lưu hành là điều kiện bắt buộc để đưa thức ăn chăn nuôi, thủy sản vào thị trường Việt Nam. LVN Group xin giới thiệu Thủ tục đăng ký thức ăn chăn nuôi, thủy sản NK được phép lưu hành.
1. Thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam là gì?
Thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu để được phép lưu hành tại Việt Nam phải là thức ăn chăn nuôi, thủy sản có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (nếu có) và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Tổ chức, cá nhân khi nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản thì phải nộp hồ sơ đăng ký theo hướng dẫn và được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác nhận phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (nếu có). Thời gian lưu hành của sản phẩm tại Việt Nam là 05 năm kể từ ngày được xác nhận. Trước khi hết thời gian lưu hành 06 tháng, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện đăng ký lại tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Điều kiện để đăng ký lưu hành đối thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu
Để đăng ký lưu hành đối thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu doanh nghiệp nhập khẩu cần phải thực hiện Kiểm nghiệm sản phẩm thức ăn chăn nuôi để đăng ký lưu hành.
Sau khi đã có tên sản phẩm trong Danh mục thức ăn thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam, để được thông quan, hàng hóa phải Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa. Chất lượng hàng hóa đạt thì thông quan và đưa ra lưu hành trên thị trường Việt Nam.
3. Thủ tục đăng ký lưu hành đối thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu
1. Hồ sơ đăng ký lưu hành
- Đơn đăng ký thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam;
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of free sale) hoặc văn bản có giá trị tương đương của thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu do đơn vị có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp theo hướng dẫn;
- Bản sao một trong các giấy chứng nhận ISO, GMP, HLVN GroupP hoặc tương đương của cơ sở sản xuất;
- Bản thông tin sản phẩm do nhà sản xuất gửi tới bao gồm: Tên các loại nguyên liệu; chỉ tiêu chất lượng; chỉ tiêu an toàn; công dụng; hướng dẫn sử dụng;
- Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng của tổ chức, cá nhân đăng ký thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam; nhãn phụ sản phẩm thể hiện bằng tiếng Việt theo hướng dẫn;
- Phiếu kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và an toàn sản phẩm được cấp bởi phòng thử nghiệm do đơn vị có thẩm quyền của nước xuất xứ chỉ định hoặc được công nhận bởi tổ chức công nhận quốc tế, tổ chức công nhận khu vực hoặc do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định, thừa nhận;
- Mẫu nhãn của sản phẩm (có xác nhận của nhà gửi tới hoặc nhà nhập khẩu).
Hồ sơ là bản chính hoặc bản sao chứng thực kèm theo bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của tổ chức, cá nhân đăng ký nhập khẩu. Nếu bản chính không phải là tiếng Anh thì bản dịch tiếng Việt phải có dịch thuật và chứng thực.
Đối với các loại thức ăn chăn nuôi, thủy sản mới phải khảo nghiệm được thực hiện theo hướng dẫn.
2. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân (bao gồm cả trường hợp đăng ký thức ăn chăn nuôi, thủy sản được phép lưu hành trở lại tại Việt Nam đối với trường hợp đã có thông báo ngừng lưu hành sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản thương mại) gửi hồ sơ về Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn chăn nuôi)hoặc Tổng cục Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản).
Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ
Trong thời hạn không quá 05 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký; Cục Chăn nuôi/Tổng cục Thủy sản có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký những thành phần hồ sơ chưa đạt yêu cầu để bổ sung, hoàn thiện.
Trong thời hạn không quá 20 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Cục Chăn nuôi/Tổng cục Thủy sản có trách nhiệm thẩm định nội dung hồ sơ và ban hành văn bản xác nhận thức ăn chăn nuôi, thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trường hợp không ban hành văn bản xác nhận; Cục Chăn nuôi/Tổng cục Thủy sản phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời hạn giải quyết
Không quá 25 ngày công tác.
- Thời hạn kiểm tra thành phần hồ sơ: Không quá 05 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký.
- Thời hạn thẩm định nội dung hồ sơ, ban hành văn bản xác nhận: Không quá 20 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.