Thủ tục, điều kiện, thời hạn đăng ký xin cấp phù hiệu hợp đồng - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục, điều kiện, thời hạn đăng ký xin cấp phù hiệu hợp đồng

Thủ tục, điều kiện, thời hạn đăng ký xin cấp phù hiệu hợp đồng

Đăng ký cấp phù hiệu xe hợp đồng là yêu cầu bắt buộc của đơn vị quản lý nhà nước trong lĩnh vực giao thông đặt ra để quản lý đối với cách thức xe hợp đồng. Mỗi loại xe sẽ có phù hiệu riêng phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật được đặt ra với loại xe nhất định.

Thủ tục đăng ký phù hiệu xe hợp đồng cập nhật mới nhất 2023

1. Phù hiệu xe là gì ?

Phù hiệu xe là miếng dán được dán ở vị trí dễ quan sát. Trên kính chắn gió phía bên phải người lái xe kinh doanh vận tải  nhằm thể hiện cách thức và mục đích sử dụng của xe và dấu hiệu để các đơn vị lực lượng chức năng kiểm tra giám sát hoạt động vận tải.

2. Phù hiệu xe hợp đồng là gì ?

Căn cứ khoản 1 điều 7 nghị định 86/2014/ NĐ – CP. Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng là kinh doanh vận tải không theo tuyến cố định và được thực hiện theo hợp đồng vận tải bằng văn bản giữa đơn vị kinh doanh vận tải và người thuê vận tải xe hợp đồng phải có phù hiệu xe hợp đồng. Phù hiệu xe hợp đồng là một loại giấy phép con dùng để chứng minh và xác lập phương tiện vận tải theo hướng dẫn pháp luật .

Phù hiệu xe hợp đồng cũng là một dạng phổ biến của phù hiệu xe để mọi người có thể phân biệt với loại xe khác. Mỗi loại xe kinh doanh vận tải sẽ có phù hiệu và thời hạn khác nhau, trong đó phổ biến như:

  •       XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH
  •       XE BUÝT
  •       XE TAXI
  •       XE CÔNG – TEN – NƠ
  •       XE TẢI
  •       XE TRUNG CHUYỂN.

Với xe hợp đồng thì có phù hiệu XE HỢP ĐỒNG, được gắn ở trên kính chắn gió phía bên phải lái xe, là nơi dễ quan sát và trong tầm nhìn. Phù hiệu xe phải được bảo quản kỹ càng, không được phép tẩy xóa hoặc sửa chữa các thông tin trên phù hiệu, biển hiệu khác với thông tin so với lúc đăng ký phù hiệu.

3. Mức phạt khi xe hợp đồng không có phù hiệu

  • Căn cứ pháp lý  điểm e khoản 6 điều 23 nghị định 100/2019/ND-CP .
  • Xử phạt Người điều khiển xe ô tô chở hành khách ô tô chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ .
  • Phạt tiền từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe chở khách không có hoặc không gắn phù hiệu biển hiệu theo hướng dẫn hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu biển hiệu không do đơn vị có thẩm quyền cấp.
  • Vì vậy  xe hợp đồng bắt buộc phải được gắn  phù hiệu xe hợp đồng Nếu không gắn phù hiệu  sẽ bị phạt từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng.

4. Xin phù hiệu xe hợp đồng

Xin phù hiệu xe hợp đồng là một thủ tục cần thiết để đảm bảo an toàn cũng như thực hiện đúng quy định pháp luật Tuy nhiên thủ tục xin phù hiệu xe hợp đồng khá phức tạp.

Điều kiện xin phù hiệu xe hợp đồng

  • Phải có giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo hợp đồng.
  • Xe hợp đồng cần lắp thiết bị giám sát hành trình .
  • Xe hợp đồng cần đăng kiểm theo đúng quy định của pháp luật.

Đăng ký phù hiệu xe hợp đồng

  • Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký phù hiệu xe hợp đồng .
  • Căn cứ pháp lý khoản 5 điều 5 thông tư 63/ 2014/ TT-BGTVT quy định về tổ chức quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
  • Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đăng ký phù hiệu xe hợp đồng đến sở giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.

Hình thức nộp hồ sơ đăng ký phù hiệu xe hợp đồng

Khi nộp hồ sơ đăng ký phù hiệu xe hợp đồng bạn có thể lựa chọn 1 trong 2 cách thức nộp hồ sơ sau :

  • Gửi trực tiếp
  • Gửi qua đường bưu điện

Hồ sơ đăng ký phù hiệu xe hợp đồng gồm

 Căn cứ pháp lý:

  • Thông tư 63/2014/ TT-BGTVT quy định về tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ . Thông tư 60/2015/TT- BGTVT sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT.
  • Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại phụ lục 24 thông tư 36 /2014/ TT-BGTVT.
  • Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực các loại giấy tờ sau :
  • Giấy chứng nhận đăng kiểm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
  • Giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản.
  • Hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã Nếu sẽ không thuộc sở hữu của doanh nghiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải.
  • Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì ra sở giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Theo quy định tại khoản 12 điều 55 Thông tư 63/2014/ TT- BGTVT
  • Cung cấp tên trang thông tin điện tử Tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.

Thời gian cấp phù hiệu xe hợp đồng

  • Căn cứ khoản 8 điều 55 Thông tư 63 2014 / TT-BGTVT
  • Kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định trong thời hạn 02 ngày công tác đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính và  8 ngày công tác đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính sở giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị vận tải đơn vị có có xe nội bộ.  trường hợp từ chối cấp sở giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  • Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp đặt thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng quy định liên quan đến lắp đặt gửi tới và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng trọn vẹn quy định về thiết bị giám sát hành trình.
  • Vì vậy thời hạn cấp phù hiệu xe hợp đồng kể từ ngày nhận hồ sơ đúng quy định là không quá 08 ngày . Sau thời gian trên đơn vị vận tải đến sở giao thông vận tải nhận phù hiệu xe hợp đồng .

Thời hạn có giá trị của phù hiệu

Căn cứ thông tư 60/2015/TT/-BGTVT.

  • Phù hiệu xe hợp đồng có giá trị theo thời hạn có hiệu lực của giấy phép kinh doanh vận tải và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.

5. Thủ tục cấp lại phù hiệu xe hợp đồng

Được áp dụng cho các đối tượng sau: Doanh nghiệp, HTX vận tải, Hộ kinh doanh

Căn cứ áp dụng bao gồm:

  • Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
  • Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
  • Công văn số 1014/BGTVT-VT về việc triển khai thực hiện Nghị định số 10/2020/NĐ-CP.

5.1 Hồ sơ xin cấp lại phù hiệu xe hợp đồng

Phù hiệu được cấp lại khi hết hạn, khi bị mất hoặc bị hư hỏng, khi thay đổi chủ sở hữu phương tiện hoặc thay đổi đơn vị kinh doanh vận tải. Và hồ sơ cần phải chuẩn bị sẽ tương tự với hồ sơ xin cấp ban đầu. Hồ sơ bao gồm:

  • Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Nghị định này;
  • Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của đơn vị cấp đăng ký. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Cần lưu ý những vấn đề sau:

  • Trường hợp cấp lại phù hiệu khi hết hạn, đơn vị kinh doanh vận tải được đề nghị cấp lại phù hiệu trong khoảng thời gian 15 ngày tính đến ngày hết hạn phù hiệu.
  • Phù hiệu được cấp lại khi bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng. Sau khi hết thời hạn bị tước quyền sử dụng hoặc hết thời hạn bị thu hồi phù hiệu, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng phương tiện tham gia kinh doanh vận tải thì đơn vị kinh doanh vận tải phải làm thủ tục để được cấp lại phù hiệu theo hướng dẫn. 

5.2 Trình tự xin cấp lại phù hiệu xe hợp đồng

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả – Sở Giao thông vận tải nơi xe kinh doanh dịch vụ

Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu điện,nộp hồ sơ trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến

Hồ sơ sẽ được giải quyết trong thời hạn 2 ngày công tác kể từ khi nhận đủ hồ sơ

5.3 Cơ quan có thẩm quyền giải quyết cấp lại phù hiệu xe hợp đồng

Sở Giao thông vận tải nơi xe kinh doanh dịch vụ

6. Những câu hỏi thường gặp

Quy định về phù hiệu xe hợp đồng?

Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng là kinh doanh vận tải không theo tuyến cố định và được thực hiện theo hợp đồng vận tải bằng văn bản giữa đơn vị kinh doanh vận tải và người thuê vận tải xe hợp đồng phải có phù hiệu xe hợp đồng. Phù hiệu xe hợp đồng là một loại giấy phép con dùng để chứng minh và xác lập phương tiện vận tải theo hướng dẫn pháp luật.

Điều kiện cấp phù hiệu xe hợp đồng?

Phải có giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo hợp đồng.

Xe hợp đồng cần lắp thiết bị giám sát hành trình .

Xe hợp đồng cần đăng kiểm theo đúng quy định của pháp luật.

Thời hạn giải quyết?

Trong thời hạn 02 ngày công tác kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính

Trong thời hạn 08 ngày công tác đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính.

Mức phạt khi xe hợp đồng không có phù hiệu?

Căn cứ pháp lý điểm e khoản 6 điều 23 nghị định 100/2019/ND-CP.

Xe hợp đồng bắt buộc phải được gắn phù hiệu xe hợp đồng Nếu không gắn phù hiệu sẽ bị phạt từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng.

7. Dịch vụ đăng ký phù hiệu xe hợp đồng của Công ty Luật LVN Group

LVN Group là bên gửi tới dịch vụ tốt nhất mà các bạn nên chọn lựa khi có nhu cầu xin cấp phù hiệu xe bởi những lý do chính sau đây:

  • Đội ngũ nhân sự đông đảo, có kinh nghiệm thực tiễn trong xin cấp phù hiệu sẽ đưa đến dịch vụ tư vấn cho quý khách hàng một cách tận tình, chu đáo nhất và đảm bao ra giấy
  • Sự uy tín trong thời hạn giải quyết hồ sơ, thái độ công tác chuyên nghiệp và môi trường hòa đồng luôn hết mình sẽ tạo được niềm tin từ quý khách hàng.
  • LVN Group là nơi có chi phí hợp lý và phù hợp điều kiện khách hàng, tùy thuộc theo từng cách thức dịch vụ, phí thu của LVN Group sẽ khác nhau và đặc biệt, một vài dịch vụ của LVN Group sẽ được tư vấn miễn phí
  • LVN Group công tác hầu hết vào giờ hành chính nhưng nếu như cần tư vấn vào khoảng thời gian này, hãy liên hệ với chúng tôi để được trả lời trọn vẹn những yêu cầu về dịch vụ đăng ký doanh nghiệp được nói ở trên. Mặt khác, dịch vụ do LVN Group gửi tới cam kết chịu trách nhiệm 100% nếu thủ tục không được giải quyết

Với phương châm công tác hết mình và chân thành với khách hàng. Công ty Luật LVN Group – Đồng hành pháp lý cùng bạn, tự hào là đơn vị hàng đầu gửi tới dịch vụ làm giấy phép kinh trong hoạt động kinh doanh hiệu quả. Với đội ngũ chuyên viên tận tình, giàu kinh nghiệm thực tiễn, khi quý khách hàng có nhu cầu làm mọi loại giấy phép trong nhiều ngành nghề, hãy liên hệ với chúng tôi để nhận dịch vụ tốt nhất qua:

–        Tư vấn pháp lý: 1900.0191

–        Zalo: 1900.0191

–        Mail: info@lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com