Thủ tục, điều kiện xin cấp giấy phép xây dựng chung cư (Quy trình 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục, điều kiện xin cấp giấy phép xây dựng chung cư (Quy trình 2023)

Thủ tục, điều kiện xin cấp giấy phép xây dựng chung cư (Quy trình 2023)

Giấy phép xây dựng là điều kiện tiên quyết và là văn bản cần thiết khi chủ đầu tư và nhà thầu có được quyết định về diện tích xây dựng chung cư và các hạng mục được phép xây dựng. Vì vậy để xin cấp giấy phép xây dựng chung cư thì cần phải thực hiện thế nào? Xin cấp ở đâu? Bài viết sau đây của LVN Group sẽ hướng dẫn Quý khách quy trình xin giấy phép xây dựng chung cư.

Quy trình xin giấy phép xây dựng chung cư

1. Giấy phép xây dựng chung cư là gì?

Giấy phép xây dựng là một loại giấy tờ của đơn vị nhà nước (theo mẫu mã nhất định) xác nhận việc cho phép cá nhân, tổ chức được phép thực hiện việc xây dựng nhà cửa, công trình…. theo nguyện vọng trong phạm vi nội dung được cấp phép. Về cơ bản, đó là một công cụ để tổ chức thực thi quy hoạch đô thị đã được thông qua, qua đó có thể xác định người dân xây dựng đúng được không đúng, có phù hợp với quy hoạch được không.

Vì vậy, giấy phép xây dựng chung cư có thể hiểu là Giấy phép được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp đối với tổ chức, cá nhân được phép xây dựng chung cư trên thực tiễn, đúng quy định.

Có 2 loại giấy phép xây dựng:

  • Giấy phép xây dựng có thời hạn là giấy phép xây dựng cấp cho xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng.
  • Giấy phép xây dựng theo giai đoạn là giấy phép xây dựng cấp cho từng phần của công trình hoặc từng công trình của dự án khi thiết kế xây dựng của công trình hoặc của dự án chưa được thực hiện xong.

2. Những trường hợp không phải xin cấp giấy phép xây dựng/Trường hợp nào phải xin giấy phép xây dựng?

Theo như quy định hiện nay, trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp theo hướng dẫn.

Tuy nhiên, những trường hợp không phải xin cấp giấy phép xây dựng chung cư bao gồm:

  • Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
  • Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng đơn vị ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;
  • Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;
  • Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;
  • Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo hướng dẫn của Luật này;
  • Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;
  • Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
  • Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực không có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;
  • Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực không có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;
  • Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo hướng dẫn tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời gian khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến đơn vị quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.

Vì vậy, mọi trường hợp khi tiến hành xây dựng đều phải xin giấy phép xây dựng trừ những trường hợp được quy định ở trên

3. Điều kiện để cấp giấy phép xây dựng chung cư

  • Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng không có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được đơn vị nhà nước có thẩm quyền ban hành.
  • Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
  • Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình cần thiết có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
  • Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo hướng dẫn tại Điều 82 của Luật xây dựng.
  • Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với quy định của pháp luật.

4. thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng chung cư

4.1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng chung cư

 (Đối với dự án đầu tư xây dựng gồm nhiều công trình, giấy phép xây dựng được cấp cho một, một số hoặc tất cả các công trình thuộc dự án khi phần hạ tầng kỹ thuật thuộc khu vực xây dựng công trình đã được triển khai theo quy hoạch xây dựng được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Trường hợp đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án mà dự án đầu tư xây dựng gồm nhiều công trình có loại và cấp khác nhau thì Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng công trình cấp cao nhất có trách nhiệm cấp giấy phép xây dựng các công trình còn lại thuộc dự án)

–        Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu).

–        Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai.

–        Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công trình xây dựng đã được phê duyệt theo hướng dẫn của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:

  • Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100 – 1/500;
  • Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
  • Bản vẽ các mặt đứng và các mặt cắt chính của từng công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;
  • Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 – 1/200.

Lưu ý: Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được đơn vị chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được đơn vị chuyên môn về xây dựng thẩm định.

–        Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.

Ngoài các tài liệu quy định nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối với các trường hợp sau:

–        Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của đơn vị chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo hướng dẫn phải được thẩm định thiết kế.

–        Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.

–        Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế (theo mẫu), kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được đơn vị chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.

–        Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.

4.2. Quy trình xin cấp giấy phép xây dựng chung cư

Bước 1: Chuẩn bị 02 bộ hồ sơ

Hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
  • Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai;
  • Bản vẽ thiết kế xây dựng;
  • Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Nộp hồ sơ đến UBND cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) nơi tiến hành xây dựng dự kiến được xây dựng.
  • Chủ đầu tư gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến UBND cấp huyện.
  • Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn 07 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa.
    • Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày công tác, đơn vị có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong vòng 1 tháng theo văn bản thông báo.
    • Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày công tác, đơn vị có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép;

Bước 3: Nhận kết quả

Người sử dụng đất tới nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trong giấy biên nhận để nhận kết quả và nộp lệ phí theo hướng dẫn. Người sử dụng đất nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của đơn vị cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng).

5. Thời hạn của giấy phép xây dựng chung cư

Sau khi được cấp giấy phép xây dựng, trong thời hạn 12 tháng mà công trình chưa khởi công thì người xin giấy phép xây dựng nhà phải xin gia hạn giấy phép xây dựng trong vòng 30 ngày trước khi giấy phép hết hạn.

6. Thủ tục xin cấp phép xây dựng chung cư mini

Chung cư mini thuộc trường hợp xin cấp giấy phép xây dựng cho dự án, do đó, hồ sơ bao gồm:

–        Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu).

–        Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai.

–        Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công trình xây dựng đã được phê duyệt theo hướng dẫn của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:

  • Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100 – 1/500;
  • Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
  • Bản vẽ các mặt đứng và các mặt cắt chính của từng công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;
  • Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 – 1/200.

Lưu ý: Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được đơn vị chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được đơn vị chuyên môn về xây dựng thẩm định.

–        Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.

7. Các câu hỏi thường gặp.

Các loại giấy tờ khác cần chuẩn bị là gì?

Về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ theo Khoản 1 Điều 95 Luật Xây dựng 2014 bao gồm những giấy tờ sau:

  • Thứ nhất, đơn đề nghị cho phép cấp giấy phép xây dựng.
  • Thứ hai, bản sao một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất đai theo hướng dẫn của pháp luật, nhà nước.
  • Thứ ba, bản vẽ chính thiết kế xây dựng.
  • Thứ tư, đối với công trình xây dựng có công trình liền kề thì đặc biệt lưu ý phải có bản cam kết đảm bảo rằng nó an toàn đối với công trình liền kề, không để xảy ra những nguy hại đáng tiếc.

Việc chuẩn bị những giấy tờ cần thiết khi tiến hành xây nhà cần lưu ý những gì?

  • Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở tùy theo yêu cầu và thực tiễn ở từng địa phương đó. Trong đó, có thể là chủ nhà cam kết đơn phương (có xác nhận của chính quyền địa phương nơi chủ nhà sinh sống. Hoặc phải có bản cam kết có chữ ký của chủ nhà với chủ nhà hàng xóm và những công trình liền kề đó.

Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 sửa đổi, bổ sung năm 2020.

Công ty Luật LVN Group có dịch vụ giấy phép xây dựng chung cứ không?

  • Với nhiều năm kinh nghiệm và hỗ trợ thành công rất nhiều khách hàng, Luật LVN Group tự hào dịch vụ tư vấn liên quan vấn đề giấy phép xây dựng chung cứ là dịch vụ hỗ trợ tốt nhất cho khách hàng,nhanh chóng và tiết kiệm thời gian, chi phí.

8. Dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng chung cư của LVN Group Group

8.1. Quy trình xin cấp giấy phép xây dựng của LVN Group Group

Khi quý khách hàng có nhu cầu, LVN Group sẽ thay mặt khách hàng để thực hiện dịch vụ với các bước như sau:

  • Bước 1:Chuẩn bị hồ sơ theo mẫu nói trên dựa trên những thông tin khách hàng gửi tới
  • Bước 2: Thay mặt quý khách hàng nộp hồ sơ lên Sở Xây dựng và đơn vị khác có liên quan
  • Bước 3:Nhận kết quả và sửa đổi bổ sung theo yêu cầu
  • Bước 4:Trao trả giấy phép xây dựng cho khách hàng

8.2. Dịch vụ của LVN Group có lợi ích gì?

–       Tự hào là đơn vị hàng đầu về thủ tục tiến hành xin giấy phép xây dựng chung cư vì vậy luôn đảm bảo hoàn thành thủ tục một cách nhanh chóng nhất. LVN Group sẽ không nhận dự án nếu thấy mình không có khả thực hiện.

–       Luôn báo giá trọn gói và không phát sinh thêm phí trong quá trình thực hiện.

–       Khi sử dụng dịch vụ của LVN Group Quý khách sẽ không phải đi lại nhiều (từ khâu tư vấn, báo giá, ký hợp đồng, nhận hồ sơ, ký hồ sơ…). LVN Group có đội ngũ hộ trợ nhiệt tình và tận nơi.

–       Ký kết hợp hợp đồng và tiến hành soạn thảo những hồ sơ liên quan trong vòng 03 ngày nếu quý khách gửi tới trọn vẹn thông tin và hồ sơ mà chúng tôi đã yêu cầu.

–       Cung cấp hồ sơ đơn giản, LVN Group thay mặt quý khách soạn thảo hồ sơ. Luôn hướng dẫn set up đúng bởi quy định của pháp luật với chi phí hợp lý, tiết kiệm cho cơ sở kinh doanh cả quý khách.

–       Tư vấn cho Quý khách những quy định của pháp luật hiện hành có liên quan đến vấn đề và đưa ra phương án giải quyết tốt nhất.

Công ty Luật LVN Group Đồng hành pháp lý cùng bạn, tự hào là đơn vị hàng đầu gửi tới dịch giấy phép xây dựng phù hợp với mọi đối tượng. Với đội ngũ chuyên viên tận tình, giàu kinh nghiệm thực tiễn, khi quý khách hàng có với thủ tục đơn giản, nhanh gọn và đảm bảo đúng quy định. Nếu có nhu cầu hãy liên hệ với chúng tôi để nhận dịch vụ tốt nhất qua:

  • Tư vấn pháp lý: 1900.0191
  • Zalo: 1900.0191
  • Mail: info@lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com