Thủ tục gia hạn giấy phép lao động (Thủ tục 2020) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục gia hạn giấy phép lao động (Thủ tục 2020)

Thủ tục gia hạn giấy phép lao động (Thủ tục 2020)

Theo quy định của pháp luật, giấy phép lao động là loại giấy tờ có thời hạn. Vậy muốn gia hạn giấy phép lao động thì cần thực hiện thế nào? Bài viết dưới đây gửi tới thông tin về thủ tục gia hạn giấy phép lao động.

Thủ Tục Gia Hạn Giấy Phép Lao Động

1. Gia hạn giấy phép lao động là gì?

Gia hạn giấy phép lao động hay gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài là việc người sử dụng lao động nước ngoài yêu cầu cấp lại giấy phép lao động khi giấy phép lao động đã được cấp sắp hết thời hạn trong thời hạn quy định. Theo đó, thủ tục gia hạn giấy phép lao động chính là thủ tục cấp lại giấy phép lao động.

2. Thời gian thực hiện gia hạn

Người sử dụng lao động phải thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lao động khi giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.

3. Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động

Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động được quy định tại Nghị định 11/2016/NĐ-CP, theo đó, hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội 9 (Mẫu số 7 – Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH)
  • 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  • Giấy phép lao động đã được cấp
  • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo hướng dẫn
  • 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam
  • Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp này phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang công tác tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi công tác tại Việt Nam ít nhất 12 tháng;
  • Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam;
  • Đối với người lao động nước ngoài là nhà gửi tới dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng gửi tới dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã công tác cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
  • Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ này phải có văn bản của nhà gửi tới dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán gửi tới dịch vụ;
  • Đối với người lao động nước ngoài công tác cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam;
  • Đối với người lao động nước ngoài là người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản của nhà gửi tới dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà gửi tới dịch vụ đó;
  • Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
  • Trường hợp người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động theo hướng dẫn tại Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu theo hướng dẫn của Nghị định này

4. Trình tự, thủ tục thực hiện gia hạn giấy phép lao động

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó

Bước 2: Tiếp nhận và xem xét hồ sơ

Bước 3: Trả kết quả

Trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Đối với người lao động nước ngoài thực hiện hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được cấp lại giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo hướng dẫn của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục công tác cho người sử dụng lao động.

Trong thời hạn 05 ngày công tác, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp lại giấy phép lao động đó.

5. Mẫu văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động

 

 

 

Kính gửi:…………………………………………………….(1)

  1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:…………………………………………………………………………………
  2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp trong nưc/doanh nghiệp cóvốn đầu tư nước ngoài/đơn vị, tổ chức/nhà thầu) ……………………………………………………….
  3. Tổng số lao động đang công tác tại doanh nghiệp, tổ chức: ……………………. người

Trong đó số lao động nước ngoài là: ………………………………………………………………. người

  1. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………
  2. Điện thoại: ………………………………………………6. Email (nếu có)  ………………………………
  3. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: …………………………………………………………………..

Cơ quan cấp: ……………………………………………… Có giá trị đến ngày: …………………………..

Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): …………………………………………………………………………….

  1. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):

……………………………………………………………………………………………

Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số… (ngày/tháng/năm) của……………., (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:

  1. Họ và tên (chữ in hoa): ………………………………………………………………………………………..
  2. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………11. Giới tính (Nam/Nữ) ……
  3. Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………………………
  4. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: ………………………………………………………….

Cơ quan cấp: ……………………………………………… Có giá trị đến ngày: ……………………………

  1. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): ……………………………………………………………
  2. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: …………………………………………………………………….
  3. Địa điểm công tác: ……………………………………………………………………………………………
  4. Vị trí công việc: ………………………………………………………………………………………………..
  5. Chức danh công việc: ………………………………………………………………………………………
  6. Hình thức công tác (nêu cụ thể theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016):……………………………………………………………………
  7. Mức lương: ………………………….VNĐ
  8. Thời hạn công tác từ (ngày/tháng/năm) đến(ngày/tháng/năm) ………………………………
  9. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động: ……………………………………………………………….
  10. Lý do đề nghị (chỉ áp dụng đi với trường hợp cấp lại giấy phép lao động):………
  11. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

  1. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
  2. Nơi công tác

– Nơi công tác lần 1:

+ Địa điểm công tác:

+ Vị trí công việc: ………………………………………………………………………………………………….

+ Chức danh công việc: ………………………………………………………………………………………..

+ Thời hạn công tác từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)………………………………..

– Nơi công tác lần 2: …………………………………………………………………………………………….

+ Địa điểm công tác: ……………………………………………………………………………………………

+ Vị trí công việc: ………………………………………………………………………………………………..

+ Chức danh công việc: ………………………………………………………………………………………

+ Thời hạn công tác từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)……………………………….

– Nơi công tác cuối cùng hoặc hiện tại: ………………………………………………………………….

+ Địa điểm công tác: …………………………………………………………………………………………..

+ Vị trí công việc: ……………………………………………………………………………………………….

+ Chức danh công việc: ……………………………………………………………………………………..

+ Thời hạn công tác từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)……………………………..

Chúng tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

Ghi chú:

– (1): Cục Việc làm (Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)/S Lao động – Thương binh và Xã hội tnh, thành phố….

– (2), (3): Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động.

 

6. Căn cứ pháp lý

Bộ luật Lao động 2012

Nghị định 11/2016/NĐ-CP

Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH

Trên đây là một số thông tin liên quan đến thủ tục gia hạn giấy phép lao động. Trước khi thực hiện thủ tục này, khách hàng cần nghiên cứu các quy định của pháp luật để việc thực hiện được nhanh chóng và hiệu quả.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com