Mô hình vận chuyển hàng hóa độc lập là một trong các thủ tục hải quan khá phổ biến. Tuy nhiên bạn không biết những loại hàng hóa nào có thể vận chuyển đúng như quy định của pháp luật? Bạn không biết khi làm những thủ tục này cần có những giấy tờ cần thiết gì, yêu cầu đối với người trực tiếp vận chuyển cũng như đơn vị kinh doanh thế nào. Sau đây LVN Group sẽ tư vấn cho các bạn những vấn đề liên quan đến “Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển độc lập năm 2020”
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2015;
- Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
- Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
2. Hàng hóa vận chuyển độc lập là gì
Vận chuyển độc lập là một trong những cách thức vận chuyển của các đơn vị, cá nhân kinh doanh tự vận chuyển hàng hóa, tư trang thiết bị của mình qua nhiều phương thức vận tải khác nhau theo hướng dẫn của nhà nước.
Tuy nhiên nếu như bạn muốn vận chuyển độc lập, tự thực hiện công tác vận chuyển hoặc tự lập cho mình một hãng vận chuyển mới thì cần đáp ứng đủ những giấy tờ, thông tin cần thiết theo hướng dẫn của pháp luật tại các cảng thủ tục hải quan, thuế…
3. Các trường hợp hàng hóa vận chuyển độc lập
- Các loại mặt hàng hóa quá cảnh qua biên giới của đất nước Việt Nam.
- Các loại hàng hóa trung chuyển.
- Tất cả những loại hàng hóa cần được kiểm tra, giám sát, thẩm định nhập khẩu hoặc vận chuyển trung gian, kiểm tra bãi đậu sân càng, kho hàng, kho ngoại quan, cảng cạn, giám sát đối với những hàng vận chuyển phát nhanh, kiểm tra hàng bưu chính., giám sát tập trung khi vận chuyển từ kho ngoại quan đến cảng cạn, từ kho ngoại quan đến địa điểm tập kết, từ kho ngoại quan đến địa điểm chuyển phát…
- Các loại hàng hóa được nhập khẩu từ cửa khẩu nhập hàng, đến kho CFS, rồi đến cảng cạn, chuyển tới kho ngoại quan, kho hàng không kéo dài, địa điểm tập kết, sẽ phải được kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng chuyển phát nhanh, sau đó kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính đến địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu và địa điểm tập kết.
- Các loại hàng hóa được nhập khẩu từ cửa khẩu hải quan nhưng tiếp tục được vận chuyển đến cảng đích được ghi trên hóa đơn hoặc kho hàng không kéo dài;
- Các loại hàng hóa được nhập khẩu ở nước ngoài, sau đó vận chuyển từ cửa khẩu về kho ngoại quan, kho CFS, khu phi thuế quan trong khu kinh tế cửa khẩu , đến các cửa hàng miễn thuế và ngược lại;
- Các loại hàng hóa được sử dụng để kinh tạm nhập tái xuất;
- Các loại hàng hóa không phải niêm phong nhưng khi vận chuyển lại đóng ghép với hàng hóa bắt buộc phải niêm phong;
- Các loại hàng hóa đặc biệt phải tái xuất theo hướng dẫn của các đơn vị có thẩm quyền
4. Thủ tục hải quan đối với hang hóa vận chuyển độc lập
- Bước 1: Người khai hải quan khai thông tin tờ khai vận chuyển hàng hóa theo các chỉ tiêu thông tin tại mục 6 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC; tiếp nhận thông tin phản hồi từ Hệ thống;
Xuất trình hàng hóa cho đơn vị hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đi để đơn vị hải quan kiểm tra thực tiễn theo yêu cầu của đơn vị hải quan trong trường hợp lô hàng có dấu hiệu vi phạm pháp luật;
Khai bổ sung tờ khai vận chuyển theo thông báo của đơn vị hải quan
- Bước 2: Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đi:
Kiểm tra hồ sơ trong trường hợp Hệ thống yêu cầu kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn người khai hải quan khai bổ sung thông tin về số hiệu niêm phong hải quan, số chì hải quan và các thông tin khác trên tờ khai vận chuyển hàng hóa (nếu có).
Trường hợp hàng hóa có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì thực hiện kiểm tra thực tiễn hàng hóa theo hướng dẫn tại Điều 29 Thông tư 38/2015/TT-BTC. Kết quả kiểm tra thực tiễn được ghi trên Phiếu ghi kết quả kiểm tra theo mẫu 06/PGKQKT/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này và được gửi cho Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đến để theo dõi và làm tiếp thủ tục theo hướng dẫn;
- Bước 3: Phê duyệt tờ khai vận chuyển hàng hóa trên Hệ thống;
Căn cứ thông tin khai bổ sung của người khai hải quan về số hiệu niêm phong hải quan, số chì hải quan, đơn vị hải quan thực hiện niêm phong hàng hóa;
Cập nhật thông tin hàng hóa vận chuyển đi vào Hệ thống trong trường hợp tổ chức kinh doanh dịch vụ kho, bãi không kết nối trao đổi dữ liệu hải quan điện tử với đơn vị hải quan;
-
- Theo dõi về thông tin lô hàng vận chuyển chịu sự giám sát hải quan;
- Tổ chức truy tìm lô hàng trong trường hợp quá thời hạn vận chuyển nhưng chưa nhận được phản hồi của Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đến.
- Bước 4: Thủ tục tại nơi hang hóa được chuyển đến
Kiểm tra, đối chiếu tình trạng niêm phong hải quan (nếu có);
Cập nhật thông tin hàng đến vào Hệ thống trong trường hợp tổ chức kinh doanh dịch vụ kho bãi không kết nối trao đổi dữ liệu hải quan điện tử với đơn vị hải quan;
Trường hợp hàng hóa có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì thực hiện kiểm tra thực tiễn hàng hóa theo hướng dẫn tại Điều 29 Thông tư 38/2015/TT-BTC . Kết quả kiểm tra thực tiễn được ghi trên Phiếu ghi kết quả kiểm tra theo mẫu 06/PGKQKT/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC.
5. Thời gian giải quyết
- Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 23 Luật Hải quan)
- Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tiễn hàng hóa, phương tiện vận tải:
Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ công tác kể từ thời gian đơn vị hải quan tiếp nhận trọn vẹn hồ sơ hải quan;
Hoàn thành việc kiểm tra thực tiễn hàng hoá chậm nhất là 08 giờ công tác kể từ thời gian người khai hải quan xuất trình trọn vẹn hàng hoá cho đơn vị hải quan;
- Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng đơn vị hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tiễn hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.
6. Cơ quan có thẩm quyền
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục hải quan
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục hải quan
- Cơ quan phối hợp (nếu có): doanh nghiệp kinh doanh kho bãi trong trường hợp có kết nối trao đổi dữ liệu hải quan điện tử với đơn vị hải quan.