Thủ Tục, Hồ Sơ, Quy Trình Và Điều Kiện Nhập Khẩu Thiết Bị Vệ Sinh Cập Nhật Mới Nhất 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ Tục, Hồ Sơ, Quy Trình Và Điều Kiện Nhập Khẩu Thiết Bị Vệ Sinh Cập Nhật Mới Nhất 2023

Thủ Tục, Hồ Sơ, Quy Trình Và Điều Kiện Nhập Khẩu Thiết Bị Vệ Sinh Cập Nhật Mới Nhất 2023

Thiết bị vệ sinh nhập khẩu có nhiều chủng loại và chất liệu phù hợp với nhu cầu của người sử dụng. Việc nhập khẩu thiết bị vệ sinh phục vụ nhu cầu xã hội ngày càng phát triển mạnh. Tuy nhiên việc nhập khẩu phải được thực hiện theo đúng quy định. Vì vậy, nội dung trình bày này gửi tới các quy định về thủ tục nhập khẩu thiết bị vệ sinh mới nhất 2023.

LVN Group là đơn vị chuyên gửi tới trọn vẹn các quy định trong thủ tục nhập khẩu thiết bị vệ sinh cập nhật mới nhất 2023. Mời bạn theo dõi chi tiết nội dung trình bày này.

Thủ Tục Nhập Khẩu Thiết Bị Vệ Sinh Cập Nhật Mới Nhất 2023

1. Khái niệm về nhập khẩu thiết bị vệ sinh

  • Nhập khẩu: Theo quy định tại Điều 28 Luật Thương mại 2005 thì nhập khẩu là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Thiết bị vệ sinh: Là những thiết bị, vật dụng bố trí trong nhà tắm – nhà vệ sinh phục vụ cho các nhu cầu vệ sinh cơ bản của con người. Thiết bị vệ sinh ngoài các dòng sản phẩm chính thường thấy như bồn cầu, chậu rửa, bồn tắm, sen cây… còn có nhiều phụ kiện đi kèm để hoàn thiện phòng tắm tiện nghi như: thanh treo khăn, gương, lô giấy, kệ đựng cốc, vòi xịt…

2. Quy định pháp luật về nhập khẩu thiết bị vệ sinh

  • Theo thông tư 10/2017/TT-BXD ngày 29/9/2017 của Bộ Xây dựng, chính thức có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/1/2018, sửa đổi bổ sung Thông tư 15/2014/TT-BXD, thì các mặt hàng thiết bị vệ sinh nhập khẩu không còn thuộc danh mục hàng hóa vật liệu xây dựng phải được chứng nhận và công bố hợp quy nữa. Vì thế, các mặt hàng này như: vòi nước, vòi sen, lavabo (bồn rửa), bồn tắm, bệ xí nhập khẩu về Việt Nam được làm thủ tục nhập khẩu như một lô hàng bình thường.

3. Mã HS (mã phân loại hàng hóa) đối với thiết bị vệ sinh

  • Để biết được chính sách thuế áp dụng cho lô hàng thiết bị vệ sinh muốn nhập khẩu về Việt Nam, doanh nghiệp cần tra cứu hay áp mã HS (mã phân loại hàng hóa) cho phù hợp với lô hàng thực tiễn muốn nhập, và lấy đó làm căn cứ để dự tính trước được cách chính xác mức thuế nhập khẩu phải nộp. Dưới đây LVN Group xin gửi tới một số mã HS liên quan đến mặt hàng là thiết bị vệ sinh nhập khẩu:
  • Đối với mặt hàng thiết bị vệ sinh là vòi nước, vòi sen:
    • Phân nhóm 7324: Nếu thiết bị vệ sinh và các bộ phận của chúng được làm (chế tạo) bằng sắt hoặc thép.
    • Phân nhóm 8481: Nếu vòi, van và các thiết bị vệ sinh tương tự dùng cho đường ống, thân nồi hơi, bể chứa hay các loại tương tự, kể cả van giảm áp và van điều chỉnh bằng nhiệt được làm (chế tạo) bằng các loại chất liệu khác như chrom, nhựa…
  • Đối với mặt hàng thiết bị vệ sinh là lavabo (bồn rửa), bồn tắm, bệ xí
    • Phân nhóm 3922: Nếu lavabo (bồn rửa), bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bệ rửa vệ sinh (bidets), bệ và nắp xí bệt, bình xả nước và các thiết bị vệ sinh tương tự được làm (chế tạo) bằng plastic.
    • Phân nhóm 6910: Nếu lavabo (bồn rửa), bồn tắm, bệ chậu rửa, bệ rửa vệ sinh (bidets), bệ xí, bình xối nước, bệ đi tiểu và các sản phẩm vệ sinh tương tự khác được làm (chế tạo) bằng gốm, sứ gắn cố định.

4. Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu thiết bị vệ sinh

  • Khi nhập thiết bị vệ sinh, người nhập khẩu cần nộp thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (VAT).

5. Thủ tục nhập khẩu thiết bị vệ sinh

  •  Do mặt hàng thiết bị vệ sinh không còn phải công bố hợp quy và kiểm tra chứng nhận chuyên ngành như hướng dẫn mới nhất của Bộ Xây dựng (thông tư 10/2017/TT-BXD) và chỉ phải làm thủ tục nhập khẩu như một lô hàng bình thường nên thủ tục hải quan cho mặt hàng vật liệu xây dựng này cũng gồm những bước cơ bản dưới đây:
  • Bước 1: Người khai hải quan thực hiện việc khai báo hải quan và xuất trình hồ sơ hải quan (nếu có), xuất trình thực tiễn hàng hoá (nếu có) cho đơn vị hải quan.
  • Bước 2: Công chức hải quan thực hiện việc thông quan hàng hoá cho người khai hải quan.

Thành phần hồ sơ:

  • Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
  • Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC;
  • Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.
  • Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo hướng dẫn của pháp luật (trừ hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hoá mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp.
  • Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan: 01 bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu nhập khẩu nhiều lần;
  • Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của đơn vị kiểm tra chuyên ngành theo hướng dẫn của pháp luật: 01 bản chính.
  • Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho đơn vị hải quan 02 bản chính (đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy). Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo Thông tư của Bộ Tài chính quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu;
  • Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ): 01 bản chính.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

  • Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 23 Luật Hải quan).
  • Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tiễn hàng hóa, phương tiện vận tải:
    • Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ công tác kể từ thời gian đơn vị hải quan tiếp nhận trọn vẹn hồ sơ hải quan;
    • Hoàn thành việc kiểm tra thực tiễn hàng hoá chậm nhất là 08 giờ công tác kể từ thời gian người khai hải quan xuất trình trọn vẹn hàng hoá cho đơn vị hải quan;

Cách thức thực hiện: Điện tử

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

  • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
  • Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan

Phí, lệ phí: 20.000 đồng

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thông quan.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com