Thủ Tục Lập Công Ty Vận Tải Đường Thủy Có Vốn Đầu Tư Nước Ngoài

Để thành lập công ty vận tải đường thủy có vốn đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị điều kiện và thủ tục gì? LVN Group xin giới thiệu Thủ tục lập công ty vận tải đường thủy có vốn đầu tư nước ngoài.

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam vốn không phải là thủ tục dễ dàng. Hầu hết các nhà đầu tư khi đến đầu tư tại thị trường Việt Nam đều ít nhiều gặp các rắc rối trong vấn đề thủ tục pháp lý, các loại giấy phép để có thể hợp pháp hoạt động kinh doanh. Đối với những công ty kinh doanh lĩnh vực kinh doanh vận tải đường thủy, thủ tục lại càng phức tạp bởi những quy định về điều kiện pháp định để kinh doanh lĩnh vực này.

Hiểu được những khó khăn mà các nhà đầu tư vướng phải, LVN Group xin giới thiệu dịch vụ thực hiện Thủ tục lập công ty vận tải đường thủy có vốn đầu tư nước ngoài của LVN Group.

Thủ Tục Lập Công Ty Vận Tải Đường Thủy Có Vốn Đầu Tư Nước Ngoài

1. Công ty vận tải đường thủy có vốn đầu tư nước ngoài là gì?

Khoản 18 Điều 3 Luật Đầu tư 2014 quy định: “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông”. Trong đó Khoản 16 Điều 3 cũng quy định: “Tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh”.
Vì vậy có thể hiểu công ty vận tải đường thủy có vốn đầu tư nước ngoài là công ty có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

2. Thủ tục lập công ty vận tải đường thủy có vốn đầu tư nước ngoài áp dụng cho trường hợp nào?

Khác với những công ty chỉ có vốn do các nhà đầu tư thành lập, công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục đầu tư theo hướng dẫn đối với nhà đầu tư nước ngoài. Căn cứ là phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi thành lập.

Theo quy định của Luật Đầu tư 2014, các công ty (tổ chức kinh tế) phải thực hiện thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài như sau:

Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo hướng dẫn đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
  • Có tổ chức kinh tế có 51% vốn điều lệ là vốn đầu nước ngoài, nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
  • Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có 51% vốn điều lệ là vốn đầu nước ngoài, nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.

3. Thủ tục lập công ty vận tải đường thủy có vốn đầu tư nước ngoài

Để thành một công ty có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh lĩnh vực vận tải nội địa, cần phải trải qua quy trình gồm các bước sau:

Bước 1: Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân (Bản sao công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tại đơn vị uỷ quyền ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài).
  • Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tương ứng với vốn dự kiến đầu tư tại Việt Nam (Nếu là Ngân hàng nước ngoài xác nhận cần gửi tới bản sao công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tại đơn vị uỷ quyền ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài).
  • Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương).

Đối với nhà đầu tư là tổ chức (do công ty có trụ sở tại nước ngoài góp vốn, đầu tư vốn thành lập công ty tại Việt Nam):

  • Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức (Bản sao công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tại đơn vị uỷ quyền ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài)
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tương ứng với vốn dự kiến đầu tư tại Việt Nam (Bản sao công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tại đơn vị uỷ quyền ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài)
  • Hộ chiếu công chứng của người uỷ quyền theo pháp luật công ty tại Việt Nam (Nếu là người nước ngoài Bản sao công công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tại đơn vị uỷ quyền ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài)
  • Điều lệ công ty nước ngoài (Bản sao công công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tại đơn vị uỷ quyền ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài);
  • Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương).
  • Nếu dự án có sử dụng công nghệ cần kèm theo bản giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính.

Hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
  • Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo hướng dẫn của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính.
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo cách thức hợp đồng BCC.

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư.

Thời gian: 05 -10 ngày công tác kể từ ngày nhận được văn bản quyết định.

Bước 2: Thành lập công ty vận tải có vốn đầu tư nước ngoài

Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp. Hồ sơ gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách thành viên/ Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
  • Bản sao các giấy tờ sau:
    • Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
    • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người uỷ quyền theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo hướng dẫn của Luật đầu tư.

Cơ quan nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành

Thời gian: 03 – 06 ngày công tác kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 3:  Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp

Thông tin về đăng ký doanh nghiệp phải được công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Mức xử phạt đối với công ty không Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp:  Đối với hành vi không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn quy định nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng (Khoản 1 Điều 26 Nghị định 50/2016/NĐ-CP).

Bước 4:  Khắc dấu và công bố mẫu dấu

Doanh nghiệp có thể ủy quyền hoặc tự mình khắc dấu và thông báo mẫu dấu cho Sở Kế hoạch và đầu tư. Doanh nghiệp có thể tự quyết định cách thức, số lượng và nội dung con dấu nhưng phải thể hiện được tên và mã số doanh nghiệp.

Sau khi nhận thông báo về mẫu con dấu, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải thông báo của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia và Cấp thông báo về việc đăng tải thông tin mẫu con dấu của doanh nghiệp cho doanh nghiệp được biết.

4. Thủ tục xin giấy phép kinh doanh vận tải đường thủy

4.1. Điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy

Kinh doanh vận tải đường thủy là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do vậy, khi muốn đăng ký kinh doanh ngành nghề này, chủ doanh nghiệp cần phải đáp ứng các điều kiện này.

Căn cứ vào chương 2 Nghị định 110/2014/NĐ-CP, điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy như sau:

Các điều kiện chung:

Đơn vị kinh doanh vận tải đường thủy nội địa phải có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận tải đường thủy nội địa.
  • Phương tiện phải bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo hướng dẫn; phù hợp với cách thức và phương án kinh doanh.
  • Thuyền viên phải có bằng, chứng chỉ chuyên môn theo hướng dẫn. Thuyền viên phải đủ tiêu chuẩn về sức khỏe theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
  • Thuyền viên, chuyên viên phục vụ có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải theo mẫu của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (trừ các trường hợp đồng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc là bố, mẹ, vợ, chồng, con của chủ hộ kinh doanh).
  • Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện đối với hành khách và người thứ ba.

Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định:

  • Có đủ các điều kiện chung theo hướng dẫn.
  • Có văn bản chấp thuận tuyến hoạt động và phương án khai thác tuyến của đơn vị có thẩm quyền nơi đơn vị kinh doanh nộp đơn đăng ký vận tải hành khách đường thủy nội địa theo tuyến cố định. Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thủ tục đăng ký tuyến hoạt động vận tải hành khách đường thủy nội địa theo tuyến cố định.
  • Nhân viên phục vụ trên phương tiện phải được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải.
  • Người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác.
  • Có nơi neo đậu cho phương tiện phù hợp với phương án khai thác tuyến và bảo đảm các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường theo hướng dẫn.
  • Phương tiện phải lắp đặt thiết bị nhận dạng tự động – AIS khi hoạt động trên tuyến từ bờ ra đảo hoặc giữa các đảo.
  • Có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông.

Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng chuyến:

  • Có đủ các điều kiện chung theo hướng dẫn.
  • Có hợp đồng với người thuê vận tải.
  • Nhân viên phục vụ trên phương tiện phải được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải.
  • Người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác.
  • Phương tiện phải lắp đặt thiết bị nhận dạng tự động – AIS khi hoạt động trên tuyến từ bờ ra đảo hoặc giữa các đảo.
  • Có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông

Điều kiện kinh doanh vận chuyển khách du lịch:

Đơn vị kinh doanh vận chuyển khách du lịch phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

  • Có đủ các điều kiện chung theo hướng dẫn.
  • Phương tiện phải được cấp biển hiệu riêng cho phương tiện vận chuyển khách du lịch theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải.
  • Nhân viên phục vụ trên phương tiện vận chuyển khách du lịch phải được tập huấn về nghiệp vụ du lịch theo hướng dẫn có liên quan của pháp luật về du lịch.

Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách ngang sông:

Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách ngang sông phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

  • Đơn vị kinh doanh phải được đơn vị có thẩm quyền chấp thuận vận tải hành khách ngang sông theo hướng dẫn. Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thủ tục chấp thuận vận tải hành khách ngang sông.
  • Phải đón, trả hành khách tại bến đã được đơn vị có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động.
  • Phương tiện phải bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
  • Thuyền viên, người lái phương tiện phải có chứng chỉ chuyên môn.

Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa:

Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

  • Có đủ các điều kiện quy định tại Điều 5 của Nghị định 110/2014/NĐ-CP.
  • Đối với kinh doanh vận tải hàng hóa nguy hiểm phải đáp ứng các quy định của pháp luật về vận tải hàng hóa nguy hiểm. Việc vận chuyển hàng hóa có nguy cơ gây sự cố môi trường phải bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo hướng dẫn tại Điều 74 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.

4.2. Thủ tục xin giấy phép kinh doanh vận tải đường thủy

Hồ sơ gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định;
  • Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
  • Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định);
  • Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định).

Cơ quan giải quyết: Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh

Thời hạn giải quyết: 05 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo hướng dẫn, đơn vị cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo.

Trên đây là toàn bộ ý kiến tư vấn của LVN Group.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com