Thủ tục nhập khẩu muối công nghiệp (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục nhập khẩu muối công nghiệp (Cập nhật 2023)

Thủ tục nhập khẩu muối công nghiệp (Cập nhật 2023)

Muối công nghiệp (NaCl) là một trong những loại hóa chất cần thiết để phục vụ cho công nghiệp. Nhất là trong quá trình xử lý làm mềm nước. Mặt khác, chúng còn được sử dụng với nhiều công dụng khác như: hóa chất tẩy rửa, sống được lâu hơn,…

Hiện nay, đổi với mặt hàng này nhiều cá nhân, tổ chức vẫn chưa nắm rõ các trình tự, thủ tục để nhập khẩu theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Sau đây, LVN Group sẽ tư vấn cho các bạn những vấn đề liên quan đến “Thủ tục hải quan nhập khẩu muối công nghiệp cập nhật 2023”

Thủ tục nhập khẩu muối công nghiệp (Cập nhật 2023)

 1. Nhập khẩu muối công nghiệp là gì

Mặt hàng Nước muối sinh lý Physiodose Nacl 0.9% thuộc Danh mục trang thiết bị y tế được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BYT ngày 15/5/2018 của Bộ Y tế; Mặt hàng trên thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2019 của Chính phủ về quản lý  trang thiết bị y tế, cụ thể:

  • Điều kiện lưu hành đối với trang thiết bị y tế quy định tại Điều 17 Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2019 của  Chính phủ.
  • Thủ tục công bố tiêu chuẩn áp dụng Điều 24 Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2019 của Chính phủ.
  • Hồ sơ đề nghị cấp mới số lưu hành Điều 26 Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2019 của Chính phủ.
  • Thủ tục nhập khẩu thực hiện theo mục 2, chương V Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2019 của Chính phủ.

2. Chuẩn bị hồ sơ thực hiện thủ tụchải quan nhập khẩu muối công nghiệp

  • Giấy Đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập;
  • Bản sao chụp Hợp đồng (Contract) mua bán hàng hóa (là bản tiếng Việt hoặc bản tiếng Anh, nếu là ngôn ngữ khác thì người nhập khẩu phải nộp kèm bản dịch ra tiếng Việt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản dịch);
  • Bản sao chụp Danh mục hàng hóa (Packing List);
  • Bản sao chụp Hóa đơn (Invoice);
  • Bản sao chụp Vận đơn (Bill of Loading);
  • Bản sao chụp Tờ khai hàng hóa nhập khẩu;
  • Bản sao chụp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O-Certificate of Origin);
  • Bản sao chụp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan (nếu có);
  • Bản sao chụp 03 (ba) bản Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu được đơn vị kiểm tra đánh giá đạt yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm sau 03 lần kiểm tra liên tiếp tại các ngày khác nhau đối với lô hàng muối nhập khẩu cùng loại, cùng xuất xứ, cùng nhà sản xuất, cùng người nhập khẩu theo phương thức kiểm tra chặt; hoặc Bản sao chụp Giấy chứng nhận hợp quy chất lượng muối nhập khẩu;
  • Bản sao chụp có xác nhận sao y bằng dấu của người nhập khẩu Giấy chứng nhận hàng hóa lưu hành tự do CFS đối với muối ăn;
  • Bản chính Biên bản lấy mẫu kèm theo mẫu uỷ quyền lô hàng muối nhập khẩu đựng trong hộp hoặc chai nhựa kín có dán số hiệu niêm phong của đơn vị Hải quan (áp dụng đối với phương thức kiểm tra chặt);
  • Bản chính Kết quả thử nghiệm mẫu muối nhập khẩu (áp dụng đối với phương thức kiểm tra chặt).

3. Trình tự thực hiện thủ tụchải quan nhập khẩu muối công nghiệp

Bước 1: Lấy mẫu và thử nghiệm chất lượng mẫu muối nhập khẩu

Khi lô hàng về đến cửa khẩu, người nhập khẩu liên hệ với đơn vị Hải quan làm thủ tục và lấy mẫu để thử nghiệm chất lượng muối nhập khẩu và đưa hàng hóa về kho bảo quản theo hướng dẫn của Cơ quan Hải quan. Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày công tác, người nhập khẩu phải giao mẫu thử nghiệm cho phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa có đối tượng thử là muối natri clorua.

Bước 2: Lập hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu

Người nhập khẩu lập 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu và gửi về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp & PTNT. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả  xem xét đủ thành phần hồ sơ và chuyển đến Chi cục Phát triển nông thôn tham mưu giải quyết.

Bước 3: Chi cục Phát triển nông thôn tiếp nhận và kiểm tra tính trọn vẹn, hợp lệ của hồ sơ

Trong thời hạn 01 (một) ngày công tác Chi cục Phát triển nông thôn xác nhận đã tiếp nhận hồ sơ vào “Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu”.

  • Trường hợp hồ sơ trọn vẹn: Chi cục Phát triển nông thôn xác nhận hồ sơ trọn vẹn về số lượng và kiểm tra bước tiếp theo.
  • Trường hợp hồ sơ không trọn vẹn (nếu có) Chi cục Phát triển nông thôn xác nhận các thành phần hồ sơ còn thiếu và yêu cầu người nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 10 ngày công tác.

Bước 4: Chi cục Phát triển nông thôn tiến hành kiểm tra và ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu”

Trong thời hạn 02 (hai) ngày công tác kể từ ngày tiếp nhận trọn vẹn hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu, Chi cục Phát triển nông thôn tiến hành kiểm tra và ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng đáp ứng yêu cầu chất lượng muối nhập khẩu hoặc xác nhận lô hàng không đáp ứng yêu cầu chất lượng muối nhập khấu và nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu.

Bước 5: Trả kết quả kiểm tra:

Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả  hoặc gửi qua đường bưu điện tới người nhập khẩu theo yêu cầu của người nhập khẩu, chi phí gửi bưu điện do người nhập khẩu trả.

4. Thời hạn thực hiện thủ tụchải quan nhập khẩu muối công nghiệp

  • Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính trọn vẹn, hợp lệ của hồ sơ: 01 (một) ngày công tác.
  • Thời hạn giải quyết sau khi hồ sơ trọn vẹn: 02 (hai) ngày công tác.
  • Thời hạn bổ sung hồ sơ: 10 (mười) ngày công tác.

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

  • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
  • Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Phát triển nông thôn

6. Đối tược thực hiện thủ tụchải quan nhập khẩu muối công nghiệp

Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nhập khẩu muối.

7. Giải đáp có liên quan

Quy định nhập khẩu muối về Việt Nam?

Muối là sản phẩm không thuộc danh mục cấm nhập khẩu về Việt Nam, vì thế các doanh nghiệp hoàn toàn có thể thực hiện thủ tục để nhập khẩu mặt hàng này.

Trong biểu thuế mã HS của muối thuộc quyền quản lý của Bộ Nông Nghiệp và phát triển Nông Thôn. Do đó, các doanh nghiệp sẽ phải đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu theo Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT.

Mặt khác, các doanh nghiệp cũng phải xin thêm giấy chứng nhận an toàn thực phẩm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012.

Kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu?

Như đã nói ở trên với sản phẩm muối nhập khẩu sẽ phải làm kiểm tra chất lượng muối theo Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT. Theo đó, các doanh nghiệp sẽ phải chuẩn bị các giấy tờ cụ thể như sau:

Bản chính Giấy Đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu theo mẫu quy định.

Hợp đồng (Contract) mua bán hàng hóa (là bản tiếng Việt hoặc bản tiếng Anh hoặc ngôn ngữ khác) – Bản sao;

Danh mục hàng hóa (Packing List) – Bản sao;

Hóa đơn (Invoice) – Bản sao;

Vận đơn (Bill of Loading) – Bản sao;

Tờ khai hàng hóa nhập khẩu – Bản sao;

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O-Certificate of Origin) – Bản sao;

Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan (nếu có) – Bản sao;

Giấy chứng nhận hàng hóa lưu hành tự do CFS đối với muối ăn – Bản sao;

Biên bản lấy mẫu theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT, kèm theo mẫu uỷ quyền lô hàng muối nhập khẩu – Bản chính;

Kết quả thử nghiệm mẫu muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT – Bản chính.

Kiểm tra an toàn thực phẩm?

Để nhập khẩu muối muối, các doanh nghiệp sẽ làm thêm kiểm tra an toàn thực phẩm theo Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012.

Sau khi làm kiểm tra chất chất lượng muối, các doanh nghiệp sẽ làm thêm kiểm tra an toàn thực phẩm được Quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012. Căn cứ:

Tất cả các loại thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm khi nhập khẩu vào Việt Nam phải kiểm tra tại đơn vị kiểm tra nhà nước có thẩm quyền do các Bộ quản lý ngành chỉ định, trừ các trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều này…”

Tại Khoản 3, Điều 21 Nghị định số 38/2012/NĐ-CP nêu trên quy định: Quản lý an toàn thực phẩm trong suốt quá trình ….. nhập khẩu, kinh doanh đối với ….. muối; ….” Đây được xem là một trong những trách nhiệm cực kỳ cần thiết trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Chính sách thuế nhập khẩu muối?

Bất cứ mặt hàng nào khi nhập khẩu về Việt Nam đều phải nộp 2 khoản thuế đó là thuế nhập khẩu hàng hóa và thuế giá trị gia tăng. Đối với mặt hàng muối nhập khẩu, thuế quan sẽ được quy định cụ thể tại Thông tư số 12/2018/TT-BCT và Nghị định số 69/2018/NĐ-CP của Chính phủ. Tùy vào từng mã HS cụ thể, mà sẽ áp dụng mức thuế cụ thể đối với mặt hàng muối này.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com