Thủ tục, quy trình đăng ký nhãn hiệu năm 2023 như thế nào?

Ngày nay, các doanh nghiệp tập trung đầu tư để tạo ra nhãn hiệu gắn liền với hàng hóa, dịch vụ mà mình gửi tới. Mục đích là tạo ấn tượng tốt đối với người tiêu dùng và nâng cao lợi thế sản phẩm trên thị trường. Việc đăng ký nhãn hiệu cũng giúp cho doanh nghiệp ngăn chặn cá nhân, tổ chức khác sử dụng nhãn hiệu giống hoặc tương tự gây nhầm lẫn. Bài viết dưới đây Công ty Luật LVN Group sẽ đưa đến cho bạn một số kiến thức về đăng ký nhãn hiệu và quy trình đăng ký nhãn hiệu. Mời các bạn cân nhắc!

Đăng ký nhãn hiệu

1. Nhãn hiệu là gì?

Nhãn hiệu (trade mark) theo định nghĩa của Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO): nhãn hiệu là “các dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự của các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác nhau”.

Tìm hiểu Luật sở hữu trí tuệ và toàn bộ điểm mới đáng chú ý trong nội dung trình bày Luật sở hữu trí tuệ

2. Thương hiệu là gì?

Thương hiệu (Brand) là thuật ngữ mới được sử dụng rộng rãi ở nước ta trong thương mại, quảng cáo nên nó trở nên thông dụng được đa số người dân sử dụng và được cho là tương đương với “nhãn hiệu”.

3. Tại sao phải đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu?

Đăng ký nhãn hiệu giúp doanh nghiệp ngăn chặn việc doanh nghiệp đối thủ sử dụng nhãn hiệu đó để gây nhầm lẫn hoặc thu lợi từ nhãn hiệu đã đăng ký. Trường hợp doanh nghiệp nào đó vẫn cố tình kinh doanh sản phẩm có khả năng gây nhầm lẫn thì có thể khởi kiện yêu cầu bồi thường.

Khách hàng có thể cân nhắc thêm nội dung trình bày Đăng ký nhãn hiệu: Quy trình, thủ tục đăng ký mới nhất 2023 của Công ty Luật LVN Group chúng tôi để nắm được thông tin chi tiết về việc đăng ký nhãn hiệu.

4. Điều kiện để nhãn hiệu, thương hiệu được bảo hộ độc quyền?

Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc;

Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.

Dấu hiệu không được bảo hộ dưới danh nghĩa nhãn hiệu

Bên cạnh những điều kiện chung đối với nhãn hiệu để được bảo hộ, Luật SHTT còn quy định các dấu hiệu không được bảo hộ dưới danh nghĩa nhãn hiệu là:

Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của các nước;

Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên trọn vẹn của đơn vị nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được đơn vị, tổ chức đó cho phép;

Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài;

Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận;

Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ.

Khách hàng cũng có thể cân nhắc thêm về dịch vụ tư vấn của Công ty Luật LVN Group chúng tôi qua nội dung trình bày: Đăng ký thương hiệu độc quyền theo thủ tục mới nhất 2023

5. Tra cứu nhãn hiệu trước khi đăng ký bảo hộ

Bước 1: Truy cập vào địa chỉ tra cứu nhãn hiệu: http://iplib.ipvietnam.gov.vn/WebUI/WSearch.php

Bước 2: Nhập thông tin nhãn hiệu cần tra cứu vào ô nhãn hiệu tìm kiếm: Ví dụ nhập chữ VINFAST (đối với nhãn hiệu chữ).

Bước 3: Nhập thông tin phân loại hình vào ô phân loại hình (nếu là nhãn hình).

Bước 4: Nhập thông tin nhóm sản phẩm/ dịch vụ vào ô nhóm sản phẩm/ dịch vụ (Ví dụ: nhóm 12) và thông tin về tên sản phẩm/ dịch vụ (Ví dụ: Xe ô tô).

Sau khi đã nhập trọn vẹn các thông tin trên thì click vào nút tìm kiếm.

6. Quy trình, thủ tục Đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu thế nào?

Quy trình đăng ký nhãn hiệu

Bước 1: Tiếp nhận đơn

Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng uỷ quyền của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

Bước 2: Thẩm định cách thức đơn

Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về cách thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ được không (Ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ/từ chối chấp nhận đơn).

+ Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;

+ Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ trong đó nêu rõ các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 2 tháng để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót. Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót/sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu/không có ý kiến phản đối/ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.

Bước 3: Công bố đơn

Sau khi có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp. Bạn có thể trực tiếp kiểm tra tình trạng đơn đăng ký nhãn hiệu của mình trên cổng thông tin.

Bước 4: Thẩm định nội dung đơn

Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ, qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.

Bước 5: Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ

Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ;

Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, và người nộp đơn nộp phí, lệ phí trọn vẹn, đúng hạn thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.

Khách hàng cũng có thể cân nhắc thêm về dịch vụ tư vấn của Công ty Luật LVN Group chúng tôi qua nội dung trình bày Đăng ký nhãn hiệu: Quy trình, thủ tục đăng ký mới nhất 2023

7. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu (thương hiệu) gồm những gì?

Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận làm theo mẫu số: 04-NH của Thông tư số 16/2016/BKHCN với (Số lượng 02 bản: 01 bản Cục Sở hữu trí tuệ lưu thực hiện thủ tục, 01 bản còn lại đóng dấu, dán mã vạch trả lại cho người nộp đơn).

Mẫu nhãn hiệu

– Mẫu nhãn hiệu nộp theo đơn: 09 mẫu kèm theo, ngoài 1 mẫu được gắn trên tờ khai, mẫu nhãn cần chuẩn bị ko nhỏ hơn 2cm x 2cm và không lớn hơn 8cm x 8cm.

– Trường hợp nhãn hiệu đăng ký có sử dụng dấu hiệu tương tự với nhãn hiệu đã được cấp bằng cần thêm tài liệu chứng minh quyền đăng ký như: chứng minh quan hệ công ty mẹ con, góp vốn, điều lệ tổ chức (01 bản).

  • Giấy uỷ quyền: 01 bản (nếu nộp qua Tổ chức Đại diện).
  • Chứng từ nộp lệ phí nộp đơn (01 bản).
  • Tài liệu chứng minh quyền sử dụng Tên, biểu tượng, cờ, huy hiệu, của đơn vị, tổ chức, dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành, tên nhân vật, hình tượng, tên thương mại, chỉ dẫn xuất xứ, giải thưởng, huy chương hoặc ký hiệu đặng trưng của sản phẩm, dấu hiệu thuộc phạm vi bảo hộ của kiểu dáng công nghệ của người khác (01 bản).
  • Các tài liệu khác

Khi khách hàng đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận hồ sơ cần có các tài liệu như sau:

  • Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận.
  • Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý).
  • Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm).

Khách hàng cũng có thể cân nhắc thêm về ý nghĩa của việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu qua nội dung trình bày: Ý NGHĨA CỦA VIỆC ĐĂNG KÝ BẢO HỘ NHÃN HIỆU – CÔNG TY LUẬT LVN Group

8. Quy trình Thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ

Thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu là đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ, xác định phạm vi (khối lượng) bảo hộ tương ứng.

Thời gian xét nghiệm cách thức đơn đăng ký nhãn hiệu là 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.

Thời gian công bố đơn đăng ký nhãn hiệu

–  Thời gian công bố đơn là 2 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ là thời gian công bố đơn.

– Các đơn nhãn hiệu hợp lệ đều được Cục Sở hữu trí tuệ công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp. Công báo này được ấn hành hàng tháng. Bất cứ ai có nhu cầu có thể yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ gửi tới bản in Công báo và phải trả tiền mua Công báo.

Thời gian thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu

– Việc thẩm định nội dung được tiến hành khi đơn đã được chấp nhận là đơn hợp lệ và người nộp đơn đã nộp lệ phí xét nghiệm nội dung theo hướng dẫn. Thời gian thẩm định nội dung đơn nhãn hiệu là 08 tháng tính từ ngày công bố.

– Mục đích của việc thẩm định nội dung đơn yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ là để xác định đối tượng nêu trong đơn có đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ mà luật pháp quy định được không.

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, Đăng bạ

– Căn cứ vào kết quả thẩm định nội dung, nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ, thì Cục Sở hữu trí tuệ thông báo cho Người nộp đơn kết quả thẩm định và yêu cầu nộp lệ phí đăng bạ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, lệ phí công bố Văn bằng bảo hộ.

– Nếu Người nộp đơn nộp các lệ phí nêu trên, thì Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành các thủ tục cấp Văn bằng bảo hộ cho Người nộp đơn,đăng bạ và công bố Văn bằng bảo hộ. Nếu Người nộp đơn không nộp lệ phí theo yêu cầu, thì đơn coi như bị rút bỏ.

Đăng ký nhãn hiệu

9. Chi phí đăng ký nhãn hiệu thế nào?

Lệ phí nộp đơn đăng ký nhãn hiệu gồm:

+ Lệ phí nộp đơn (gồm cả đơn tách, đơn chuyển đổi): 75.000 đồng.

+ Lệ phí yêu cầu gia hạn thời hạn trả lời thông báo của Tổ chức thu phí, lệ phí (mỗi lần được phép gia hạn): 60.000 đồng.

10. Một số trường hợp nhãn hiệu bị coi là không có khả năng phân biệt, không đủ điều kiện cấp văn bằng bảo hộ

Nhãn hiệu không có khả năng phân biệt:

Nhãn hiệu bị coi là không có khả năng phân biệt nếu nhãn hiệu đó là dấu hiệu Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu được coi là nổi tiếng của người khác đăng ký cho hàng hóa, dịch vụ trùng hoặc tương tự với hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu nổi tiếng hoặc đăng ký cho hàng hóa, dịch vụ không tương tự, nếu việc sử dụng dấu hiệu đó có thể làm ảnh hưởng đến khả năng phân biệt của nhãn hiệu nổi tiếng hoặc việc đăng ký nhãn hiệu nhằm lợi dụng uy tín của nhãn hiệu nổi tiếng.

Nhãn hiệu không đủ điều kiện cấp văn bằng bảo hộ:

Tại Điều 73 Luật Sở hữu trí tuệ quy định về các dấu hiệu không đủ điều kiện để bảo hộ nhãn hiệu gồm:

– Trùng hoặc hoặc tương tự đến mức gây nhầm lần với: Quốc kỳ, Quốc huy của các nước;

– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với: Biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên trọn vẹn của đơn vị nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế. (Trừ trường hợp được đơn vị, tổ chức đó cho phép thì mới được sử dụng).

– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân Việt Nam và nước ngoài sẽ không đủ điều kiện để nhãn hiệu được bảo hộ.

– Các dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với: dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế nếu tổ chức đó không cho phép sử dụng.

– Dấu hiệu làm hiểu sai lệch nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ sẽ không đủ điều kiện bảo hộ nhãn hiệu theo hướng dẫn.

– Dấu hiệu gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị của hàng hóa, dịch vụ.

11. Lưu ý giúp việc đăng ký thương hiệu đạt kết quả cao

Sự đồng nhất giữa việc đăng ký nhãn hiệu và tên thương mại của doanh nghiệp

Khi đăng ký nhãn hiệu khách hàng cần đăng ký tên công ty có một phần nhãn hiệu đã đăng ký để tránh trường hợp sau khi nhãn hiệu được cấp văn bằng thì có đối thủ cạnh tranh đăng ký tên thương mại có phần chữ nhãn hiệu trùng với của mình.

Sự đồng nhất giữa việc đăng ký nhãn hiệu và tên miền

  • Nếu khách hàng đăng ký nhãn hiệu mà tên công ty không đồng nhất với nhãn hiệu đã đăng ký thì có thể chọn thêm phương án đăng ký tên miền để chứng minh việc đăng ký nhãn hiệu cùng tên miền.
  • Sự đồng nhất giữa việc đăng ký nhãn hiệu và đăng ký bản quyền chuyên gia mỹ thuật ứng dụng đối với nhãn hiệu có phần hình và phần chữ
  • Với nhãn hiệu hình (logo) khi đăng ký có cùng thông tin nhãn hiệu chữ, quý khách không đăng ký tên thương mại công ty có thể lựa chọn khi đăng kỹ nhãn hiệu đồng thời đăng ký luôn bản quyền với tác phẩm mỹ thuật ứng dụng cho nhãn hiệu gồm cả phần hình và phần chữ.

Lưu ý về màu sắc khi đăng ký nhãn hiệu

Bảo hộ nhãn hiệu ở nước ta vẫn cho phép một nhãn hiệu đăng ký ở dạng đen – trắng có thể được sử dụng ở các dạng màu sắc khác nhau. Miễn sao vãn giữ nguyên được nội dung chữ/hình của nhãn hiệu và không xâm phạm quyền với nhãn hiệu đen – trắng hoặc màu của doanh nghiệp khác đã đăng ký.

Lưu ý về đăng ký nhãn hiệu hình, nhãn hiệu chữ, câu định vị khi đăng ký nhãn hiệu

  • Nhãn hiệu hình (logo): Có thể đăng ký độc lập bảo hộ với tư cách là nhãn hiệu hoặc kết hợp với phần chữ của nhãn hiệu.
  • Nhãn hiệu chữ: Khi đăng ký nhãn hiệu chứ có thể lựa chọn dạng chữ thường hoặc chữ cách điệu.

Lưu ý về quyền ưu tiên ảnh hưởng đến đơn đăng ký nhãn hiệu

Theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ và các điều ước quốc tế liên quan thì trong thời gian kể từ ngày nộp đơn đầu tiên đến ngày nộp đơn tại Việt Nam mà có chủ thể khác nộp đơn cho cùng đối tượng trong đơn đầu tiên thì đơn của người nộp đầu tiên vẫn được xem là có cùng ngày nộp đơn với ngày nộp đơn đầu tiên và được ưu tiên bảo hộ.

Một số lưu ý khi thiết kế, lựa chọn đăng ký nhãn hiệu

  • Thiết kế nhãn hiệu đảm bảo tính độc lập, phán ánh được nét riêng của dịch vụ, hàng hóa bên mình và có sự khác biệt với nhãn hiệu đơn vị khác.
  • Nhãn hiệu có thể kết hợp giữa chữ và hình.

12. Những lợi ích của việc đăng ký nhãn hiệu, thương hiệu

Được xác lập quyền sở hữu đối với nhãn hiệu đã đăng ký.

Có cơ chế bảo hộ, tránh tình trạng xâm phạm, đạo nhái nhãn hiệu trong phạm vi lãnh thổ nhất định, là cơ sở pháp lý cho quyền lợi của mình đối với sản phẩm, dịch vụ mình tạo ra.

Tạo nên sự chuyên nghiệp và niềm tin bền vững, uy tín với các đối tác phát triển.

Là điều kiện cần khi triển khai kinh doanh online tại các sàn thương mại điện tử.

13. Tài liệu xác nhận quyền đăng ký nhãn hiệu?

Tài liệu chứng minh quyền đăng ký (giấy đăng ký kinh doanh, hợp đồng thỏa thuận, thư xác nhận, thư đồng ý, quyết định hoặc giấy phép thành lập, điều lệ tổ chức) (01 bản); Giấy ủy quyền nộp đơn, nếu có (01 bản); Chứng từ nộp lệ phí nộp đơn (01 bản);

14. Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, thương hiệu tại Công ty Luật LVN Group

Nhận biết được khó khăn cũng như chu cầu đăng ký nhãn hiệu của khách hàng rất cao cho nên nhiều công ty đã tiến hành gửi tới dịch vụ đăng ký nhãn hiệu. Tuy nhiên, Công ty Luật LVN Group vẫn luôn là sự ưu tiên hàng đầu của khách hàng khi sử dụng dịch vụ đăng ký nhãn hiệu vì các lý do sau:

  • Đăng ký nhãn hiệu giá rẻ: Chúng tôi tự tin khẳng định mức chi phí để được đăng ký nhãn hiệu tại Công ty Luật LVN Group là mức chi phí phù hợp với khách hàng và có tính cạnh tranh. Chúng tôi đem sự hài lòng của khách hàng làm tôn chỉ của sự phát triển. Vì thế, để khách hàng nhận được dịch vụ tốt nhất thì chúng tôi không đặt nặng vấn đề về tài chính.
  • Phong phú về các cách thức đăng ký nhãn hiệu. Chúng tôi có nhận đăng ký các dịch vụ như đăng ký nhãn hiệu cho các nhãn hiệu quốc tế, đăng ký nhãn hiệu và logo, đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm.
  • Khi nhận đăng ký nhãn hiệu cho khách hàng chúng tôi sẽ kiểm tra đăng ký nhãn hiệu của các bạn trên hệ thống để chắc chắn rằng các bạn không bị trùng về nhãn hiệu.
  • Hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu online để tiết kiệm thời gian
  • Có đội ngũ chuyên viên nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký nhãn hiệu, chúng tôi tự tin rằng có thể trả lời mọi câu hỏi và khó khăn của các bạn để đem đến chất lượng dịch vụ tốt nhất.
  • Thái độ phục vụ tận tình và chu đáo. Nhân viên của công ty Luật LVN Group được đào tạo những kỹ năng chuyên nghiệp để phục vụ cho khách hàng vì vậy chúng tôi luôn nhận được những phản hồi tích cực từ khách hàng.

15. Một số câu hỏi thường gặp trong quá trình đăng ký nhãn hiệu, thương hiệu

15.1 Đăng ký nhãn hiệu có nhanh không?

Pháp luật quy định cụ thể từng giai đoạn của thời gian đăng ký nhãn hiệu như sau (Điều 119 Luật SHTT):

  • Thời gian thẩm định cách thức Đơn đăng ký nhãn hiệu: 01 tháng (kể từ ngày nộp đơn)
  • Thời gian thẩm định nội dung Đơn đăng ký nhãn hiệu: không quá 09 tháng (kể từ ngày công bố đơn)

Vì vậy, tổng thời gian đăng ký nhãn hiệu là trong khoảng 10 tháng kể từ ngày nộp đơn. Tuy nhiên, trên thực tiễn, đối với những Đơn đăng ký nhãn hiệu cần sửa đổi, bổ sung thì thời gian có thể kéo dài hơn từ 18 – 20 tháng. Để thủ tục đăng ký hãn hiệu được thực hiện nhanh nhất, khách hàng nên chuẩn bị hồ sơ kỹ lưỡng, tránh tình trạng cần sửa đổi, bổ sung. Công ty Luật LVN Group là một trong những lựa trọn hàng đầu về dịch vụ hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu, giúp khách hàng rút gọn nhất thời gian đăng ký.

15.2 Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có thời hạn bao lâu?

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.

Đăng ký nhãn hiệu ở đâu?

Hiện nay có 3 địa chỉ để nộp đơn đăng ký nhãn hiệu ở cả ba miền của đất nước. Khách hàng có thể lựa chọn nộp đơn tới văn phòng có địa chỉ gần mình nhất.

  • Cục Sở hữu trí tuệ (IP VIETNAM).

Địa chỉ: 384-386, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

Tổng đài: (024) 3858 3069

  • Văn phòng uỷ quyền Cục Sở hữu trí tuệ tại TP. Hồ Chí Minh

Địa chỉ: 17-19 Đường Tôn Thất Tùng, P. Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP. HCM

Điện thoại: (028) 3920 8483 – 3920 8485

Fax: (028) 3920 8486

  • Văn phòng uỷ quyền Cục sở hữu trí tuệ tại TP. Đà Nẵng

Địa chỉ:  Tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, P. Khuê Mỹ, Q. Ngũ Hành Sơn

Điện thoại: 0236.3889955
Fax: 0236.3889977

15.3 Có thể đăng ký nhãn hiệu trực tuyến được không?

Có 03 cách thức nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu:

  • Cách 1: Nộp trực tiếp tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng uỷ quyền của Cục tại  Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
  • Cách 2: Nộp qua bưu điện.
  • Cách 3: Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ Công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ

15.4 Có phải sử dụng nhãn hiệu sau khi được cấp bằng bảo hộ được không?

  • Nếu nhãn hiệu không được sử dụng trong thời hạn năm năm liên tục sẽ bị chủ thể khác yêu cầu chấm dứt hiệu lực.
  • Nhãn hiệu sau khi được cấp bằng phải được sử dụng.

15.5 Nếu không được cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu có được hoàn phí không?

Đơn đăng ký không được cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu chủ đơn vẫn mất phí nộp đơn mà không được hoàn lại phí. Chủ đơn nếu không được cấp bằng bảo hộ sẽ không phải đóng tiền cấp bằng bảo hộ và phí công bố thông tin cấp bằng là: 360.000 đồng.

Trên đây là toàn bộ nội dung nội dung trình bày Điều kiện cấp chứng chỉ giám sát xây dựng. Công ty Luật LVN Group luôn sẵn sàng trả lời câu hỏi của Quý bạn đọc về pháp luật liên quan đến chứng chỉ giám sát xây dựng. Xem thêm nội dung trình bày về các chủ đề khác của của chúng tôi tại đây. Trân trọng !

Công ty Luật LVN Group tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Tư vấn: 1900.0191

Zalo: 1900.0191

Fanpage: : LVN Group Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Mail: info@lvngroup.vn

Địa chỉ:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com