Trong bối cảnh Việt Nam đang gia nhập mạnh mẽ vào thị trường quốc tế thông qua các hiệp định; thỏa thuận song phương và đa phương; cùng với chính sách mở cửa trong nước; ngày càng có nhiều nhà đầu tư nước ngoài quan tâm tới việc đầu tư; phát triển kinh doanh tại Việt Nam. Từ đó, nhu cầu về việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài ngày một gia tăng là một điều tất yếu. Bài viết gửi tới thông tin, dịch vụ thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài.
1.Thế nào là công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài?
Công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam gồm Luật Doanh nghiệp 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành; Luật Đầu tư 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành; Các Điều ước quốc tế điều chỉnh lĩnh vực đầu tư kinh doanh mà nhà đầu tư nước ngoài dự định đầu tư mà Việt Nam và quốc gia/ vùng lãnh thổ mà nhà đầu tư mang quốc tịch là thành viên
2. Đối tượng áp dụng về việc thành lập công ty cổ phần có vốn nước nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty có vốn nước ngoài bao gồm:
- Công ty có từ 1% đến 100% vốn do nhà đầu tư nước ngoài góp ngay khi thành lập;
- Công ty có vốn nước ngoài tiếp tục thành lập thêm tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC.
- Các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn; mua cổ phần vào công ty Việt Nam đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũng không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trừ trường hợp công ty kinh doanh trong lĩnh vực giáo dục đào tạo; nếu nhà đầu tư nước ngoài mua từ 1% phần vốn góp cũng cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Đối với công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa tới người tiêu dùng hoặc lập cơ sở bán lẻ hàng hóa cần xin thêm Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ;
- Quy định đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập trước ngày 01/07/2015: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì được làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.
3. Quy định về thủ tục thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài
- Đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài cùng góp vốn với người Việt Nam để thành lập công ty:
- Bước 1: Thành lập công ty Việt Nam;
- Bước 2: Xin giấy phép đủ điều kiện đối với các ngành nghề có điều kiện;
- Bước 3: Chuyển nhượng phần vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài.
- Bước 4: Xin giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
- Đối với phương án này Công ty có vốn đầu tư nước ngoài dù có thành viên là nhà đầu tư nước ngoài nhưng không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Căn cứ:
- Khi doanh nghiệp chỉ có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chỉ phải thực hiện khi có sự thay đổi tên công ty; địa chỉ công ty, thông tin chủ sở hữu,…thực hiện thủ tục giống như doanh nghiệp Việt Nam;
- Không phải thực hiện nghĩa vụ báo cáo tình hình thực hiện dự án, báo cáo giám sát đầu tư,…;
- Không phải thực hiện các thủ tục cập nhật thông tin đầu tư trên hệ thống quản lý về đầu tư.
>> Xem thêm nội dung trình bày Thủ tục chung thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài 2021của LVN Group.
4. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Quy trình thực hiện
- Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến; nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
- Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ; nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ.
- Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận; xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư; cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.
Hồ sơ Nhà đầu tư nộp cho đơn vị đăng ký đầu tư
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư.
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ các nhận quyền thuê trụ sở.
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm.
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao.
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo cách thức hợp đồng BCC.
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:
- Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
- Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý.
Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu kinh tế tiếp nhận, cấp:
- Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
- Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp:
- Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
5. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài
- Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao các giấy tờ sau đây: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
- Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản ủy quyền; Giấy tờ của người uỷ quyền theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Quyết định góp vốn và bổ nhiệm người quản lý; Danh sách người uỷ quyền theo ủy quyền (đối với thành viên là tổ chức);
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư đã được cấp.
- Nơi cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/ thành phố nơi đặt trụ sở
6. Dịch vụ thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài của LVN Group
7. Những câu hỏi thường gặp khi sử dụng dịch vụ thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài
Chi phí dịch vụ thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài là bao nhiêu?
- LVN Group luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo ra giấy chứng nhận cho khách hàng; cam kết hoàn tiền nếu không ra giấy. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.
Có hỗ trợ dịch vụ hợp thức hoá lãnh sự và dịch thuật không?
- LVN Group là đơn vị chuyên gửi tới các dịch vụ hợp thực hoá lãnh sự, đặc biệt mảng dịch thuật là dịch vụ được đánh giá cao tại LVN Group.
Có uỷ quyền theo ủy quyền thực hiện các thủ tục sau khi có hợp đồng cho thê được không?
- LVN Group luôn hướng đến sự tiệc ích, lợi ích và nhu cầu của khách hàng. LVN Group có đội ngũ chuyên viên trọn vẹn kiến thức, trình độ để đảm nhận việc uỷ quyền theo ủy quyền thực hiện các thủ tục tiếp theo sau khi ký kết hợp đồng cho thuê doanh nghiệp tư nhân.
Thủ Tục Thay Đổi Nội Dung Đăng Ký Thuế Công Ty Cổ Phần
Thủ Tục Thay Đổi Tỷ Lệ Góp Vốn Công Ty Cổ Phần
Thủ Tục Giải Thể Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Cập Nhật 2020
Thủ Tục Giảm Vốn Điều Lệ Công Ty Cổ Phần Cập Nhật 2020.
Dịch Vụ Thay Đổi Tên Công Ty Cổ Phần Cập Nhật 2020
Dịch Vụ Thay Đổi Địa Chỉ Trụ Sở Chính Công Ty Cổ Phần 2020
Thủ Tục Giải Thể Văn Phòng Đại Diện Công Ty Cổ Phần 2020
Thủ Tục Giải Thể Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Cập Nhật 2020
Điều Kiện Hồ Sơ Để Thành Lập Công Ty Cổ Phần
}