Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên năm 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên năm 2023

Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên năm 2023

Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên là thủ tục khá phức tạp mà không phải bất cứ cá nhân, tổ chức nào cũng nắm rõ. Hãy cùng Công ty Luật LVN Group nghiên cứu về Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên thông qua nội dung nội dung trình bày dưới đây.

Tham khảo video hướng dẫn chi tiết thủ tục thành lập công ty TNHH Hai thành viên trở lên

1.Cơ sở pháp lý

Luật doanh nghiệp 2020;

Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 về đăng ký doanh nghiệp;

Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

Thông tư 47/2019/TT-BTC: Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí gửi tới thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

2. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là gì?

Căn cứ Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có các đặc điểm sau:

  • Thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân. Số lượng thành viên từ 2 đến 50 thành viên.
  • Thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Tài sản của thành viên tách biệt với tài sản của Công ty.
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được đơn vị đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Công ty không được quyền phát hành cổ phần/cổ phiếu.

3. Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên 2023?

3.1 Thành viên góp vốn Công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

 Phải có ít nhất 2 thành viên góp vốn và tối đa không được vượt quá 50 thành viên. Thành viên góp vốn có thể là cá nhân hoặc tổ chức.

3.2 Tên Công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

  • Tên công ty phải có ít nhất hai thành tố là “ Loại hình công ty + Tên riêng”.
  • Loại hình doanh nghiệp có thể ghi là “Công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “Công ty TNHH”.
  • Tên riêng do doanh nghiệp tự lựa chọn không bị trùng hoặc gây nhầm lẫn với các công ty khác đã đăng ký.

Công ty Luật LVN Group có thể giúp bạn kiểm tra, tra cứu tên doanh nghiệp có bị trùng không.

3.3 Vốn điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

Luật không giới hạn mức vốn tối thiểu và tối đa, trừ trường hợp ngành nghề đăng ký của công ty yêu cầu vốn pháp định thì vốn điều lệ không được thấp hơn mức vốn pháp định này hoặc một số trường hợp đặc biệt khác cần tư vấn đáp ứng điều kiện về vốn cho các mục đích đầu tư khác.

Trong thực tiễn có nhiều đơn vị doanh nghiệp đã đăng ký vốn điều lệ thành lập công ty TNHH hai thành viên là 1 triệu đồng, hoặc vài chục triệu đồng, điều này hoàn toàn pháp luật không cấm, tuy nhiên khi đăng ký mức vốn điều lệ quá thấp như vậy thì khi đi giao dịch và công tác với đối tác, các đơn vị ngân hàng, đơn vị thuế thì họ thường không tin tưởng doanh nghiệp này và rất hạn chế giao dịch và cũng là một trở ngại lớn khi đăng ký mức vốn điều lệ công ty TNHH hai thành viên quá thấp. Cho nên cần đăng ký mức tương đối và phù hợp với thực tiễn để thuận tiện hơn cho việc kinh doanh.

3.4 Ngành nghề kinh doanh Công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

Doanh nghiệp được tự do lựa chọn ngành, nghề kinh doanh phù hợp mục tiêu và lĩnh vực của doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp không được phép kinh doanh các ngành, nghề cấm kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020 dưới đây:

  • Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;
  • Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;
  • Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;
  • Kinh doanh mại dâm;
  • Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
  • Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
  • Kinh doanh pháo nổ;
  • Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

3.5 Người uỷ quyền theo pháp luật của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Người uỷ quyền theo pháp luật của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên sẽ là cá nhân uỷ quyền cho Công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của Công ty, uỷ quyền cho Công ty với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể có một hoặc nhiều người uỷ quyền theo pháp luật nhưng Công ty phải có ít nhất một người uỷ quyền theo pháp luật là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc

Bạn đọc có thể cân nhắc thêm nội dung trình bày về Thủ tục thành lập công ty TNHH để hiểu rõ hơn về điều kiện và các lưu ý khi thành lập công ty TNHH. 

4. Hướng dẫn toàn bộ thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên?

Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên

4.1 Quy trình thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Bước 1. Cá nhân, tổ chức soạn một bộ hồ sơ gồm các giấy tờ nêu trên và nộp hồ sơ theo 1 trong 3 phương thức sau:

  1. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa – Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư nơi công ty đặt trụ sở sau khi đã nộp phí, lệ phí theo hướng dẫn.
  2. Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính gửi đến Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư nơi công ty đặt trụ sở sau khi đã nộp phí, lệ phí theo hướng dẫn.
  3. Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Bước 2. Phòng đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh khi nhận đủ hồ sơ theo hướng dẫn. Trao giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ.

Bước 3. Trong thời hạn 03 ngàycông tác kể từ ngày nộp hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 4. Doanh nghiệp Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin đăng ký quốc gia sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nội dung công báo bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

Bước 5:  Tự khắc dấu và sử dụng mà không cần thông báo mẫu con dấu với Phòng đăng ký kinh doanh (Theo quy định mới của Luật doanh nghiệp 2020 có hiệu lực từ 01/01/2021).

Bước 6: Nộp tờ khai thuế môn bài và đăng ký hóa đơn điện tử công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Để hoàn tất và doanh nghiệp có thể đi vào hoạt động, doanh nghiệp sẽ tiến hành thủ tục sau:

  • Lập tờ khai thuế môn bài và nộp thuế môn bài cho doanh nghiệp;
  • Mua và sử dụng chữ ký số để kê khai và nộp thuế điện tử;
  • Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử và thông báo phát hành hóa đơn điện tử

4.2 Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Bạn cần chuẩn bị những hồ sơ sau đây:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Mẫu quy định Phụ lục I-3 tại thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)
  2. Điều lệ công ty (Tham khảo mẫu điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên)
  3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Mẫu quy định Phụ lục I-6 tại thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)
  4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người uỷ quyền theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người uỷ quyền theo ủy quyền.
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo hướng dẫn tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Lưu ý: Trường hợp người nộp hồ sơ hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH không phải là người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp thì người nộp hồ sơ phải nộp bổ sung các giấy tờ sau:

  • Văn bản ủy quyền của người uỷ quyền theo pháp luật, Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;
  • Bản sao y giấy tờ pháp lý cá nhân của người nộp hồ sơ.

4.3. Hướng dẫn lựa chọn ngành nghề kinh doanh

a. Những lưu ý về ngành, nghề kinh doanh

  • Công ty được quyền kinh doanh tất cả những ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
  • Công ty chỉ được quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo hướng dẫn pháp luật và được cấp các giấy phép con tương ứng (nếu có).
  • Doanh nghiệp lựa chọn ngành nghề kinh tế cấp bốn trong hệ thống ngành nghề kinh tế của Việt Nam để đăng ký ngành nghề kinh doanh. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành nghề kinh tế cấp bốn thì doanh nghiệp ghi bổ sung chi tiết ngành nghề kinh doanh ngay bên dưới nhưng phải phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn.

b. Lựa chọn ngành nghề kinh doanh

  • Nên lựa chọn những ngành, nghề kinh doanh mà doanh nghiệp dự kiến sẽ hoạt động và đăng ký một số ngành, nghề có liên quan nhưng cũng không nên đăng ký quá nhiều ngành nghề kinh doanh so với thực tiễn hoạt động vì sẽ dễ gây hiểu nhầm và làm giảm mức độ tin tưởng của đối tác, khách hàng về thế mạnh, lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty.
  • Bạn có thể liên hệ Công ty Luật LVN Group để được tư vấn hướng dẫn cách lựa chọn ngành nghề kinh doanh để đăng ký thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên cho phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của mình.

c. Hướng dẫn cách ghi ngành nghề kinh doanh

  • Khi đăng ký ngành nghề cho Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, doanh nghiệp phải lựa chọn ngành kinh tế cấp 4 trong hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/07/2018 để ghi ngành, nghề kinh doanh trong giấy đề nghị đăng ký thành lập Công ty.
  • Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành nghề kinh tế cấp 4 đã chọn, thì doanh nghiệp bổ sung thêm phần chi tiết nội dung ngành nghề muốn đăng ký ngay bên dưới nhưng phải đảm bảo phù hợp với ngành cấp 4 đã chọn.

Ví dụ:

 

Bạn cũng có thể tra cứu ngành nghề kinh doanh để thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo hướng dẫn của Công ty Luật LVN Group.

Tham khảo thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên: Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên.

5. Để thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên bạn cần chuẩn bị những gì?

Sau khi đã hình dung được về đặc điểm cũng như cách thành lập công ty TNHH, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn những thứ cần chuẩn bị:

  1. CMND/CCCD/hộ chiếu của các thành viên góp vốn (sao y công chứng không quá 6 tháng)
  2. CMND/CCCD/hộ chiếu của người uỷ quyền theo pháp luật (sao y công chứng không quá 6 tháng)
  3. CMND/CCCD/hộ chiếu của người nộp hồ sơ (chỉ trong trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người uỷ quyền theo pháp luật của Công ty)
  4. Liệt kê thông tin về doanh nghiệp cần thành lập: Tên công ty (tên tiếng việt, tên viết tắt, tên tiếng anh), địa chỉ trụ sở công ty, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, người uỷ quyền theo pháp luật, thông tin thành viên góp vốn và cơ cấu góp vốn.
  5. Mặt khác để phục vụ cho việc hoàn tất các thủ tục pháp lý sau thành lập cho Công ty mới bạn cũng cần phải chuẩn bị: Thông tin những chức danh quản lý cần thiết (Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng, các chức danh quản lý quan trong khác theo điều lệ,..); Mô hình tổ chức công ty và các yêu cầu đặc biệt khác của những thành viên sáng lập để có cơ sở soạn thảo điều lệ, văn bản thỏa thuận, quy chế công ty

6. Góp vốn bằng tài sản gì khi thành lập công ty TNHH Hai thành viên?

Theo quy định tại Điều 34 Luật doanh nghiệp 2020 thì:

Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo hướng dẫn của pháp luật.

Để biết thêm các loại vốn có trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên, mời bạn đọc cân nhắc thêm qua nội dung trình bày Thành lập công ty TNHH cần bao nhiêu vốn?

7. Các việc cần làm sau khi hoàn thành thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên?

Sau khi thực hiện thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên và nhận Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ Phòng Đăng ký kinh doanh, công ty cần còn cần phải thực hiện những công việc sau:

7.1 Nộp tờ khai thuế môn bài:

Theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì công ty TNHH 2 thành viên trở lên thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới) sẽ được miễn lệ phí (thuế) môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12). Tuy nhiên, sau khi được cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp vẫn cần lập và nộp tờ khai thuế môn bài vì một số đơn vị thuế vẫn có yêu cầu.

Các năm tiếp theo, Công ty sẽ phải đóng thuế môn bài theo hướng dẫn. Căn cứ quy định tại Nghị định số 139/2016/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư 302/2016 /TT-BTC của Bộ tài chính: Công ty phải nộp thuế Môn bài căn cứ vào vốn điều lệ công ty đăng ký ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cụ thể như sau:

7.2Mua và sử dụng chữ ký số để kê khai và nộp thuế điện tử

Để kê khai và nộp thuế điện tử được, Quý doanh nghiệp cần phải mua chữ ký số điện tử (hay còn gọi là token).

Đăng ký thuế (qua mạng hoặc đóng trực tiếp): Công ty dùng chữ ký số đăng ký nộp thuế điện tử, sau khi được đơn vị thuế chấp nhận và được ngân hàng xác nhận là hoàn thành việc đăng ký nộp thuế điện tử.

Nếu cần tư vấn và hỗ trợ Quý doanh nghiệp có thể liên hệ Công ty Luật LVN Group.

7.3 Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử và thông báo phát hành hóa đơn điện tử

Theo quy định của Chính phủ, “Doanh nghiệp bắt buộc phải chuyển đổi hóa đơn điện tử khi mua – bán hàng hóa, dịch vụ trước ngày 01/07/2023” Vì vậy sau khi thành lập, Quý doanh nghiệp cần phải thực hiện thủ tục đăng ký phát hành hóa đơn điện tử.

Chúng tôi đã có bài hướng dẫn chi tiết cách đăng ký tại đây.

7.4 Mở tài khoản ngân hàng

Công ty ra ngân hàng mong muốn để mở tài khoản ngân hàng. Theo Thông tư 01/2021/TT- BKHĐT, công ty không phải thực hiện thủ tục kê khai tài khoản ngân hàng với Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư

7.5 Treo biển công ty:

Doanh nghiệp bắt buộc phải treo biển công ty tại trụ sở và tự quyết định cách thức, kích thước bảng hiệu. Trên bảng hiệu có các nội dung sau đây: Tên công ty, Địa chỉ công ty, Mã số thuế, Ngành nghề kinh doanh,…

Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên

8. Phân biệt Công ty TNHH 2 thành viên trở lên với Công ty Cổ phần

8.1 Điểm tương đồng của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên và Công ty Cổ phần

  • Thành viên Công ty TNHH 2 thành viên và cổ đông Công ty Cổ phần có thể là tổ chức hoặc cá nhân.
  • Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Tài sản của Công ty tách bạch với tài sản của thành viên và cổ đông.
  • Không hạn chế thời gian hoạt động.
  • Được chuyển đổi từ Công ty TNHH thành Công ty Cổ phần và ngược lại.
  • Thành viên/Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

8.2 Điểm khác nhau của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên và Công ty Cổ phần

9. Lý do nên lựa chọn thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có trọn vẹn tư cách pháp nhân
  • Tài sản của thành viên góp vốn tách biệt với tài sản công ty nên thành viên chỉ chịu trách nhiệm với phần vốn đã góp vào doanh nghiệp.
  • Số lượng thành viên Công ty giới hạn đến 50 thành viên nên sẽ dễ quản lý hơn Công ty Cổ phần.
  • Cơ cấu tổ chức đơn giản hơn Công ty Cổ phần chỉ bao gồm: Hội đồng thành viên, Giám đốc/Tổng Giám đốc, Ban kiểm soát (nếu có), phù hợp với các công ty vừa và nhỏ.
  • Công ty có thể phát hành trái phiếu để huy động vốn.
  • Thủ tục chuyển nhượng phần vốn góp chặt chẽ, trong mọi trường hợp phải thông qua hội đồng thành viên và chỉ được chuyển nhượng cho người ngoài nếu các thành viên còn lại từ chối mua. Do đó, những người chủ doanh nghiệp có thể yên tâm về việc hạn chế bị người ngoài thôn tín công ty khi lựa chọn loại hình này.

10. Dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên

– Luật LVN Group thực hiện toàn bộ việc hoàn thiện hồ sơ, nộp hồ sơ, nhận kết quả mà không cần các bạn đi lại tốn kém thời gian và tiết kiệm chi phí nhất.

– Luật LVN Group giúp bạn thực hiện dịch vụ kế toán giá rẻ ngay sau khi doanh nghiệp được thành lập để giúp các bạn yên tâm trong công việc kinh doanh. Hãy liên hiện ngay Luật LVN Group để được hỗ trợ tốt nhất và tránh những vướng mắc không đáng có ảnh hưởng đến hoạt động doanh nghiệp của bạn.

11. Chi phí thành lập công ty TNHH 2 thành viên

– Chi phí chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên tại Phòng đăng ký kinh doanh: 100.000đ

– Chi phí công bố nội dung đăng ký mở công ty TNHH 2 thành viên và mẫu dấu trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia: 200.000đ

– Chi phí khắc dấu công ty ( Phụ thuộc vào yêu cầu của doanh nghiệp), giá cơ bản: 450.000đ

– Chi phí mua chữ ký số ( token): Phụ thuộc vào số năm đăng ký và loại chữ ký số sẽ có giá khác nhau

12. Liên hệ tư vấn thành lập công ty TNHH 2 thành viên tại Công ty Luật LVN Group

– Luật LVN Group cam kết giúp bạn hoàn tất các thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên, thành lập công ty TNHH một thành viên, thành lập công ty cổ phần, thành lập doanh nghiệp tư nhân một cách nhanh chóng nhất và hiệu quả nhất. Vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi nếu bạn vẫn còn câu hỏi về quy trình, thủ tục hay những giấy tờ cần chuẩn bị trước khi tiến hành thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên.

13. Giải đáp có liên quan

Góp vốn bằng tài sản gì khi thành lập công ty TNHH hai thành viên?

Theo quy định tại Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020:

“1. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

2. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo hướng dẫn của pháp luật.”

Thời hạn góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên trong bao lâu?

Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên ở đâu?

Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch & Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ online tại website: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/

Số lượng thành viên góp vốn công ty TNHH 2 thành viên trở lên?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 thì số lượng thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên là từ 02-50 thành viên.

Có cần làm biển công ty TNHH 2 thành viên trở lên được không?

Doanh nghiệp bắt buộc phải treo biển công ty tại trụ sở với các nội dung như sau: tên công ty, địa chỉ trụ sở, mã số thuế, số điện thoại hoặc email (nếu có).

Có được miễn thuế môn bài đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên trong năm đầu thành lập không?

Có. Theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì công ty TNHH thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới) sẽ được miễn lệ phí (thuế) môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

14. Nếu quý khách hàng có nhu cầu thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên trọn gói hãy liên hệ ngay

Công ty Luật LVN Group

 Địa chỉ: 

Địa chỉ Văn phòng luật sư LVN Group

 Tel: 1900.0191

 Giờ công tác: Sáng: 8 giờ – 12 giờ. Chiều: 13 giờ 30 – 17 giờ (Từ T2 – T6)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com