Thủ Tục Thu Hồi Giấy Phép Hoạt Động Cho Thuê Lại Lao Động

Giấy phép cho thuê lại lao động là gì? Doanh nghiệp sẽ bị thu hồi Giấy phép này trong trường hợp nào? Mời Quý khách theo dõi Thủ tục thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động để hiểu rõ hơn về vấn đề trên.

Thủ Tục Thu Hồi Giấy Phép Hoạt Động Cho Thuê Lại Lao Động

1. Giấy phép cho thuê lại lao động là gì?

Giấy phép cho thuê lại lao động hay còn gọi là giấy phép cho thuê lại hợp đồng lao động, là văn bản cho đơn vị có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp kinh doanh hoạt động cho thuê lại lao động.

Cho thuê lại hợp đồng lao động là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Và giấy phép cho thuê lại lao động chính là một điều kiện bắt buộc mà doanh nghiệp phải đáp ứng trước khi tiến hành kinh doanh lĩnh vực trên.

2. Mẫu Giấy phép cho thuê lại lao động

Mẫu giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được quy định theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 29/2019/NĐ-CP.

Mẫu số 01

GIẤY PHÉP

HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG

Mã số giấy phép:(2)../20..(3)/(4)

Cấp lần đầu: ngày… tháng… năm..(5)

Thay đổi lần thứ:………, ngày…. tháng… năm…

(……… (6) ………)

  1. Tên doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:..(7)…………………………………………………………………

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):..(8)……………………………………………

  1. Mã số doanh nghiệp:(9)………………………………………………………………………………….
  2. Địa chỉ trụ sở chính

………………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:……………………… Fax:……………………… Email:………………………………………

  1. Người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp

Họ và tên:………………Giới tính…………Sinh ngày:……………………………………………….

Chức danh:………………………………(10)………………………………………………………………

Số giấy chứng thực cá nhân:………………………………………………………………………………….

Ngày cấp:………………………………………… Nơi cấp:…………………………………………

  1. Thời hạn hiệu lực của giấy phép

Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn là…. tháng./.

3. Thời hạn của Giấy phép cho thuê lại lao động

Thời hạn của giấy phép được quy định như sau:

  • Thời hạn giấy phép tối đa là 60 tháng;
  • Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng;
  • Thời hạn giấy phép được cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.

4. Thu hồi Giấy phép cho thuê lại lao động khi nào?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định 29/2019/NĐ-CP, doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép trong các trường hợp sau đây:

  • Chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động theo đề nghị của doanh nghiệp;
  • Doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản;
  • Không bảo đảm một trong các điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị định này;
  • Cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép;
  • Cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
  • Bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hoạt động cho thuê lại lao động từ 03 lần trong khoảng thời gian tối đa 36 tháng kể từ ngày bị xử phạt lần đầu tiên;
  • Doanh nghiệp có hành vi giả mạo các văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại giấy phép hoặc tẩy xóa, sửa chữa nội dung giấy phép đã được cấp hoặc sử dụng giấy phép giả;
  • Các trường hợp khác theo yêu cầu của Tòa án.

5. Thủ tục thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Trong trường hợp thu hồi tại điểm a, điểm b Khoản 1 Điều 12 Nghị định 29/2019/NĐ-CP là “Chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động theo đề nghị của doanh nghiệp” hoặc “Doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản”, thì doanh nghiệp cần thực hiện Thủ tục thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

Căn cứ, trình tự thực hiện thủ tục trên như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép

Hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép đối với trường hợp quy định tại các điểm a và điểm b Khoản 1 Điều này, gồm:

  • Văn bản đề nghị thu hồi giấy phép theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 29/2019/NĐ-CP;
  • Giấy phép đã được cấp;
  • Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động của doanh nghiệp theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 29/2019/NĐ-CP.

Doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo hướng dẫn đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận đủ hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép của doanh nghiệp, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội kiểm tra, rà soát các hợp đồng cho thuê lại lao động đang còn hiệu lực của doanh nghiệp và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi giấy phép;

Trong thời hạn 07 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi giấy phép. Quyết định thu hồi giấy phép theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 29/2019/NĐ-CP.

Bước 3: Nhận kết quả.

6. Thủ tục thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động do không đảm bảo điểu kiện kinh doanh, hoặc do vi phạm

Trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép đối với trường hợp quy định tại các điểm c, d, đ, e, g và điểm h Khoản 1 Điều 12 Nghị định 29/2019/NĐ-CP (thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động do không đảm bảo điểu kiện kinh doanh, hoặc do vi phạm) thực hiện như sau:

  • Khi phát hiện doanh nghiệp cho thuê thuộc trường hợp quy định tại các điểm c, d, đ, e, g và điểm h Khoản 1 Điều 12 Nghị định 29/2019/NĐ-CP, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thực hiện kiểm tra, thu thập các bằng chứng liên quan và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi giấy phép;
  • Trong thời hạn 07 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi giấy phép của doanh nghiệp;
  • Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi giấy phép, doanh nghiệp cho thuê có trách nhiệm nộp lại giấy phép cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  • Doanh nghiệp không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bị thu hồi giấy phép đối với trường hợp thu hồi giấy phép quy định tại các điểm c, d, đ, e, g và điểm h Khoản 1 Điều 12 Nghị định 29/2019/NĐ-CP.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com