Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu được chăm sóc sức khỏe của con người trong tình hình phát triền của xã hội, có khá nhiều các bệnh viện, phòng khám được thành lập. Tuy nhiên, để thủ tục được thực hiện nhanh chóng và chính xác, các tổ chức, cá nhân phải nắm được những quy định của pháp luật.Sau đây, LVN Group sẽ tư vấn cho các bạn những vấn đề liên quan đến “Thủ tục và điều kiện mở phòng khám tai mũi họng Hà Nội 2023”.
Thủ tục và điều kiện mở phòng khám tai mũi họng Hà Nội 2023
1. Cơ sở pháp lý
- Luật khám bệnh chữa bệnh 2009
- Nghị định 109/2016/NĐ-CPquy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh;
- Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư 41/2015/TT-BYT sửa đổi hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề cơ sở khám bệnh chữa ;
- Thông tư 41/2011/TT-BYT hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề người hành nghề;
- Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009.
2. Điều kiện mở phòng khám tai mũi họng Hà Nội
Nhân sự:
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa mà phòng khám đăng ký và có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng tại chuyên khoa đó;
- Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa, các đối tượng khác công tác trong phòng khám chuyên khoa nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó;
Cơ sở vật chất:
- Xây dựng và thiết kế:
- Địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
- Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa làm vệ sinh;
- Phòng khám phải có buồng khám bệnh, chữa bệnh có diện tích ít nhất là 10m2 và nơi đón tiếp người bệnh.
- Bảo đảm xử lý rác thải y tế theo hướng dẫn của pháp luật; bảo đảm vô trùng đối với buồng thực hiện thủ thuật, buồng cắm Implant;
- Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
Thiết bị y tế:
- Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà phòng khám đăng ký;
- Có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa;
Phạm vi hoạt động chuyên môn:
- Khám bệnh, chữa bệnh thông thường, cấp cứu ban đầu về tai mũi họng;
- Viêm xoang, chọc dò xoang, chọc hút dịch u nang;
- Chích rạch viêm tai giữa cấp;
- Chích rạch áp xe amidan;
- Cắt polip đơn giản, u bã đậu, u nang lành, u mỡ vùng tai mũi họng;
- Cầm máu cam;
- Lấy dị vật vùng tai mũi họng, trừ dị vật ở thanh quản, thực quản;
- Đốt họng bằng nhiệt, bằng laser;
- Nạo VA;
Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tiễn của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
3. Chuẩn bị hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động.
- Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc;
- Giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài.
- Chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Giấy tờ chứng thực cá nhân
- Bản kê khai:
- Cơ sở vật chất;
- Thiết bị y tế;
- Tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Hợp đồng thuê nhà hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm phòng khám.
- Hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm của những người hoạt động trong phòng khám.
- Phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở khám chữa bệnh.
- Hợp đồng thu gom rác thải.
4. Thủ tục xin giấy phép hoạt động phòng khám tai mũi họng Hà Nội
- Bước 1: Thành lập pháp nhân
Đối với phòng khám của nhà nước thì phải có quyết định thành lập. Trường hợp phòng khám tư nhân thì người đứng đầu cơ sở phải xin giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (thành lập doanh nghiệp) hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài.
- Bước 2: Chuẩn bị và nộp hồ sơ xin giấy phép hoạt động
Đơn vị chuẩn bị một bộ hồ sơ theo hướng dẫn để nộp đến bộ phận một cửa Sở Y tế nơi mở phòng khám.
- Bước 3: Tiếp đón đoàn thẩm định của Sở y tế
Sau khi kiểm tra hồ sơ về mặt pháp lý và trong thời hạn 45 ngày công tác kể từ ngày nộp hồ sơ, cán bộ của Sở y tế sẽ thành lập đoàn thẩm định xuống thẩm tra trực tiếp cơ sở.
Trong buổi thẩm định cơ sở cần làm rõ được những vướng mắc nếu có của đoàn cũng như phải đảm bảo được hồ sơ kê khai cơ sở là chính xác và đảm bảo điều kiện theo hướng dẫn.
Căn cứ hồ sơ và việc kiểm tra thực tiễn, Sở y tế quyết định việc cấp/không cấp giấy phép cho cơ sở.
- Bước 4: Nhận kết quả thủ tục.
5. Thời gian giải quyết
- Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện thì trong thời hạn 03 ngày, tính từ thời gian nhận được hồ sơ (tính theo dấu bưu điện đến), đơn vị tiếp nhận gửi cho cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đơn vị tiếp nhận hồ sơ phải xem xét để cấp giấy phép hoạt động trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 10 ngày công tác, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, thì đơn vị tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
- Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động, thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về đơn vị tiếp nhận hồ sơ;
- Sau 10 ngày công tác, kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu đơn vị tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Sau 60 ngày, kể từ ngày đơn vị tiếp nhận hồ sơ có văn bản yêu cầu mà cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động không bổ sung, sửa đổi, hoặc bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đạt yêu cầu thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động.