Thủ Tục Và Thuế Xuất Nhập Khẩu Muối Hồng Himalaya 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ Tục Và Thuế Xuất Nhập Khẩu Muối Hồng Himalaya 2023

Thủ Tục Và Thuế Xuất Nhập Khẩu Muối Hồng Himalaya 2023

Hiện nay, rất nhiều doanh nghiệp khi nhập khẩu muối hồng Himalaya, tuy nhiên lại không biết cần phải chuẩn bị những giấy tờ gì khi làm thủ thục nhập khẩu muối hồng Himalaya.Với kinh nghiệm nhiều năm làm dịch vụ, tại nội dung trình bày này, LVN Group xin gửi tới cho Quý khách các nội dung liên quan nhập khẩu muối hồng Himalaya cụ thể như sau:

Thủ Tục Và Thuế Xuất Nhập Khẩu Muối Hồng Himalaya 2023

1. Về chính sách nhập khẩu

Theo Điều 2 Thông tư số Thông tư số 39/2018/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dấn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì muối hồng Himalaya khi nhập khẩu thuộc đối tượng phải kiểm tra.

2. Thuế suất

  • Muối hồng himalaya được quy định thuộc nhóm HS: 25010020 chịu thuế suất thuế NK: 30% (thuế ưu đãi trong hạn ngạch).
  • Nếu nhập khẩu ngoài hạn ngạch sẽ có thuế suất thuế NK: 60%. Và chịu thuế VAT hàng nhập khẩu với thuế suất: 0%.

3. Hồ sơ hải quan

  • Hồ sơ hải quan gồm:
    • Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan;
    • Chứng từ có liên quan.

Lưu ý: Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo hướng dẫn của pháp luật có liên quan.

  • Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử. Chứng từ điện tử phải bảo đảm tính toàn vẹn và khuôn dạng theo hướng dẫn của pháp luật về giao dịch điện tử.
  • Hồ sơ hải quan được nộp, xuất trình cho đơn vị hải quan tại trụ sở đơn vị hải quan.

Lưu ý: Trường hợp áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, đơn vị quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua hệ thống thông tin tích hợp.

  • Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mẫu tờ khai hải quan, việc sử dụng tờ khai hải quan và chứng từ thay thế tờ khai hải quan, các trường hợp phải nộp, xuất trình chứng từ có liên quan quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Hải quan năm 2014.

4. Thủ tục hải quan

  • Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan có trách nhiệm:
    • Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp hoặc xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan theo hướng dẫn tại Điều 24 của Luật Hải quan năm 2014;
    • Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định để kiểm tra thực tiễn hàng hóa, phương tiện vận tải;
    • Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo hướng dẫn của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Khi làm thủ tục hải quan, đơn vị hải quan, công chức hải quan có trách nhiệm:
    • Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan;
    • Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tiễn hàng hóa, phương tiện vận tải;
    • Tổ chức thu thuế và các khoản thu khác theo hướng dẫn của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan;
    • Quyết định việc thông quan hàng hóa, giải phóng hàng hóa, xác nhận phương tiện vận tải đã hoàn thành thủ tục hải quan.

5. Thời hạn đơn vị hải quan làm thủ tục hải quan

  • Cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan theo hướng dẫn của Luật này.
  • Sau khi người khai hải quan thực hiện trọn vẹn các yêu cầu để làm thủ tục hải quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 21 của Luật Hải quan năm 2014, thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tiễn hàng hóa, phương tiện vận tải được quy định như sau:
    • Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ công tác kể từ thời gian đơn vị hải quan tiếp nhận trọn vẹn hồ sơ hải quan;
    • Hoàn thành việc kiểm tra thực tiễn hàng hóa chậm nhất là 08 giờ công tác kể từ thời gian người khai hải quan xuất trình trọn vẹn hàng hóa cho đơn vị hải quan.
    • Việc kiểm tra phương tiện vận tải phải bảo đảm kịp thời việc xếp dỡ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của hành khách và bảo đảm việc kiểm tra, giám sát hải quan theo hướng dẫn của Luật này.
  • Việc thông quan hàng hóa được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 37 của Luật Hải quan năm 2014.
  • Cơ quan hải quan thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa vào ngày lễ, ngày nghỉ và ngoài giờ công tác để bảo đảm kịp thời việc xếp dỡ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của hành khách, phương tiện vận tải hoặc trên cơ sở đề nghị của người khai hải quan và phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa bàn hoạt động hải quan.

6. Dịch vụ LVN Group có lợi ích gì?

Tự hào là đơn vị hàng đầu về thủ tục thành lập công ty, xin cấp giấy vì vậy luôn đảm bảo hoàn thành thủ tục một cách nhanh chóng nhất. LVN Group sẽ không nhận dự án nếu thấy mình không có khả thực hiện.

Luôn báo giá trọn gói và không phát sinh thêm phí trong quá trình thực hiện.

Khi sử dụng dịch vụ của LVN Group Quý khách sẽ không phải đi lại nhiều (từ khâu tư vấn, báo giá, ký hợp đồng, nhận hồ sơ, ký hồ sơ…). LVN Group có đội ngũ hộ trợ nhiệt tình và tận nơi.

Ký kết hợp hợp đồng và tiến hành soạn thảo những hồ sơ liên quan trong vòng 03 ngày nếu quý khách gửi tới trọn vẹn thông tin và hồ sơ mà chúng tôi đã yêu cầu.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com