thiếu mở bài
1. Bia là gì?
- Bia là đồ uống có cồn thực phẩm, được sản xuất từ quá trình lên men từ hỗn hợp của các loại nguyên liệu chủ yếu gồm mạch nha (malt), đại mạch, nấm men bia, hoa bia (hoa houblon), nước;
- Cồn thực phẩm là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H5OH và có tên khoa học là ethanol đã được loại bỏ tạp chất, đạt yêu cầu dùng trong thực phẩm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, có khả năng gây nghiện và gây ngộ độc cấp tính;
- Độ cồn là số đo chỉ hàm lượng cồn thực phẩm có trong rượu, bia tính theo phần trăm thể tích. Độ cồn được tính bằng số mililít ethanol nguyên chất trong 100 ml dung dịch ở 20 °C.
2. Điều kiện bán buôn bia
Theo Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện (Ban hành kèm theo Luật Đầu tư 2014) thì ngành sản xuất và kinh doanh bia không thuộc danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và cũng không thuộc mặt hàng cấm kinh doanh
Tuy nhiên cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh bia cần làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
3. Lựa chọn loại hình kinh doanh phù hợp:
Có thể lựa chọn các loại hình phù hợp với mục đích kinh doanh như sau:
- Hộ kinh doanh
- Doanh nghiệp tư nhân
- Công ty hợp danh
- Công ty TNHH 1 thành viên
- Công ty TNHH 2 thành viên
- Công ty cổ phần
4. Bán buôn bia dưới cách thức đăng ký Hộ kinh doanh:
1. Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh
- Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự trọn vẹn; các hộ gia đình có quyền thành lập hộ kinh doanh và có nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh theo hướng dẫn của pháp luật
- Chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc.
- Được quyền góp vốn, mua cổ phần trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
- Cá nhân thành lập và tham gia góp vốn thành lập hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
2. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
- Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (Phụ lục III-2, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
- Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người uỷ quyền hộ gia đình;
- Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
3. Nộp hồ sơ:
- Cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người uỷ quyền hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến đơn vị đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Kèm theo Giấy đề nghị phải có các văn bản được nêu tại Thành phần hồ sơ.
- Khi tiếp nhận hồ sơ, đơn vị đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận.
4. Nhận kết quả:
- Trao Giấy biên nhận và Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh nếu hồ sơ hợp lệ;
- Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
5. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh
50.000 đồng/lần
6. Thời hạn giải quyết
03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Bán buôn bia dưới cách thức đăng ký kinh doanh nghiệp:
1. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp:
Có thể lựa chọn một trong các loại hình doanh nghiệp sau:
- Doanh nghiệp tư nhân
- Công ty hợp danh
- Công ty TNHH 1 thành viên
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- Công ty cổ phần
2. Điều kiện chủ thể thành lập doanh nghiệp
Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo hướng dẫn, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014
3. Hồ sơ đăng ký (tùy theo loại hình doanh nghiệp sẽ có thêm những loại hồ sơ và yêu cầu khác)
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân
- Điều lệ công ty (không yêu cầu đối với doanh nghiệp tư nhân)
4. Nộp hồ sơ
- Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Người uỷ quyền theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
5. Nhận kết quả:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ;
- Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
6. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp
50.000đ/lần
- Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử.
7. Thời hạn giải quyết:
03 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
6. Xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
1. Điều kiện để cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
- Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo hướng dẫn tại Chương IV của Luật An toàn thực phẩm;
- Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo hướng dẫn của đơn vị quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp
- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn về sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành.
3. Thời hạn của giấy phép
03 năm
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp
- Bộ Y Tế: có 2 đơn vị chủ yếu cấp giấy là Cục vệ sinh an toàn thực phẩm Tỉnh Thành Phố hay Chi Cục An Toàn Vệ Sinh Thực Phẩm và Cục An Toàn Vệ Sinh Thực Phẩm
- Bộ Nông Nghiệp: Ban Quản Lý An Toàn Thực Phẩm Tỉnh Thành Phố hay Sở Nông Nghiệp Tỉnh Thành Phố
- Bộ Công Thương: Ban Quản Lý An Toàn Thực Phẩm Tỉnh Thành Phố hay Sở Công Thương Tỉnh Thành Phố