Thực phẩm từ chăn nuôi là một trong các sản phẩm cần thiết được người tiêu dùng rất quan tâm, đặc biệt là chất lượng của sản phẩm. Để nâng cao chất lượng, cũng như tính cạnh tranh của sản phẩm, chủ chăn nuôi cần có chứng nhận VietGAP. LVN Group xin hỗ trợ Quý khách Thủ tục xin chứng nhận VIETGAP chăn nuôi.
1. Chứng nhận VietGAP chăn nuôi
VietGAP chăn nuôi (Vietnamese Good Animal Husbandry Practices) là những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất áp dụng trong chăn nuôi nhằm đảm bảo vật nuôi được nuôi dưỡng để đạt được các yêu cầu về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khoẻ người sản xuất và người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm.
Chứng nhận VietGAP chăn nuôi được khuyến khích áp dụng để chăn nuôi an toàn nhằm ngăn ngừa và hạn chế các rủi ro từ các mối nguy cơ gây ô nhiễm ảnh hưởng đến sự an toàn, chất lượng sản phẩm chăn nuôi, môi trường, sức khoẻ, an toàn lao động và phúc lợi xã hội cho người lao động.
2. Tại sao phải xin chứng nhận sản phẩm VietGAP chăn nuôi?
Giấy chứng nhận vietgap chăn nuôi mang đến rất nhiều lợi ích, không chỉ đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh lĩnh vực chăn nuôi, mà còn là đối với nền nông nghiệp Việt Nam.
Một số lợi ích của đăng ký vietgap chăn nuôi – chứng nhận vietgap chăn nuôi – vietgap chăn nuôi như:
- Tạo ra sản phẩm an toàn và chất lượng.
- Sản phẩm được công nhận theo tiêu chuẩn của VietGAP được đánh giá cao, rất dễ dàng lưu thông trên thị trường Việt Nam.
- Làm tăng sự tin tưởng của khách hàng đối với thực phẩm an toàn; bảo vệ người tiêu dùng trước nguy cơ thực phẩm mất an toàn, ảnh hưởng không tốt tới sức khỏe.
- Chất lượng và giá cả của sản phẩm luôn ổn định.
- Tạo lợi thế cạnh tranh, nâng cao thương hiệu của nhà sản xuất, chế biến, phân phối.
- Tạo lập một ngành trồng trọt bền vững với việc giảm thiểu tác động tiêu cực tới môi trường và đảm bảo lợi ích xã hội.
3. Các quy trình VietGAP trong lĩnh vực chăn nuôi
Quy trình VIETGAP chăn nuôi theo Quyết định số 4653/QĐ-BNN-CN do Cục Chăn nuôi ban hành, áp dụng cho hoạt động chăn nuôi, bao gồm:
- Bò sữa (sản phẩm sữa bò tươi nguyên liệu)
- Bò thịt/Bê thịt
- Dê sữa (sản phẩm sữa dê tươi nguyên liệu)
- Dê thịt;
- Lợn/heo (heo thịt, heo giống, heo bố mẹ);
- Gà (có thể bao gồm cả chim cút) và sản phẩm từ chăn nuôi (trứng gà);
- Ngan và vịt và sản phẩm từ chăn nuôi (trứng vịt/ngan);
- Ong (sản phẩm từ Ong như mật ong, phấn hoa, sữa ong chúa, …).
Căn cứ, các quy trình chứng nhận sản phẩm VietGAP trong lĩnh vực chăn nuôi được quy định hiện nay bao gồm:
- Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi lợn an toàn tại Việt Nam (Quyết định số 1506/QĐ-BNN- KHCN ngày 15/5/2008).
- Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi gia cầm an toàn tại Việt Nam (Quyết định số 1504/QĐ-BNN- KHCN ngày 15/5/2008).
- Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi bò sữa an toàn tại Việt Nam (Quyết định số 1579/QĐ-BNN- KHCN ngày 26/5/2008).
- Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi ong an toàn tại Việt Nam (Quyết định số 1580/QĐ-BNN- KHCN ngày 26/5/2008).
- Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi lợn an toàn trong nông hộ (Quyết định số 1947/QĐ-BNN- KHCN ngày 23/8/2011).
- Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi gà an toàn trong nông hộ (Quyết định số 1948/QĐ-BNN- KHCN ngày 23/8/2011).
- Quy trình thực hành chăn nuôi tốt (VietGAHP) cho chăn nuôi bò sữa, bò thịt; dê sữa, dê thịt; lợn; gà; ngan-vịtvà ong (Quyết định số 4653/QĐ-BNN-CN ngày 10/11/2015)
- Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi lợn, gà an toàn trong nông hộ (Quyết định số 2509/QĐ-BNN-CN ngày 22/06/2016)
- Hướng dẫn Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi gà an toàn trong nông hộ.
4. Điều kiện cấp chứng nhận VietGAP chăn nuôi
Quy trình hay Tiêu chuẩn VIETGAP chăn nuôi theo Quyết định số 4653/QĐ-BNN-CN tập trung vào các yêu cầu về đảm bảo vào vấn đề an toàn thực phẩm và an tâm cho người tiêu dùng, cụ thể quy trình VIETGAP chăn nuôi tập trung đảm bảo thực hiện:
- An toàn Thực phẩm – không gây nguy hại, ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng;
- An toàn sinh học và môi trường – ngăn ngừa, hạn chế sự lây nhiễm của các tác nhân sinh học từ chăn nuôi gây hại đến con người, gia súc, hệ sinh thái và môi trường xung quanh;
- An toàn lao động cho người sản xuất, chăn nuôi;
- An tâm truy xuất được nguồn gốc sản phẩm;
Khi chăn nuôi theo quy trình VIETGAP chăn nuôi ban hành theo Quyết định số 4653/QĐ-BNN-CN các trang trại nuôi và người nuôi cần tuân thủ theo nguyên tắc:
- ĐÚNG ĐIỀU KIỆN VỆ SINH, đây là một yếu tố rất cần thiết trong chăn nuôi, các trang trại nuôi cần có trọn vẹn các trang thiết bị vệ sinh, tiêu độc, khử trùng cũng như các quy trình vệ sinh, tiêu độc, khử trùng trong quá trình nuôi để đảm bảo ngăn ngừa dịch bệnh xâm nhập, lây lan, cũng như tiêu diệt các mầm bệnh.
- ĐÚNG LOẠI, nghĩa là loại thuốc thú y, kháng sinh, vắc xin và thức ăn sử dụng trong chăn nuôi phải trong danh mục được phép sử dụng, được phép lưu hành, không sử dụng các loại bị cấm sử dụng hoặc sử dụng không đúng đối tượng cho vật nuôi;
- ĐÚNG CÁCH, nghĩa là việc sử dụng vắc xin, kháng sinh, thuốc thú y phải theo đúng liều lượng và đúng lúc. Việc sử dụng kháng sinh, thuốc cần theo hướng dẫn của kỹ sư chăn nuôi thú y và của nhà sản xuất và sử sụng theo đúng thời gian để đảm bảo hiệu quả phòng ngừa và điều trị bệnh động vật.
- ĐÚNG THỜI GIAN CÁCH LY, nghĩa là ở thời gian thu hoạch vật nuôi thương phẩm (bán lấy thịt/sữa) phải đảm bảo thời gian cách ly vật nuôi không sử dụng thuốc thú y hoặc kháng sinh (ví dụ: thời gian cách ly 14 ngày mới được phép bán) để đảm bảo không còn tồn dư dư lượng kháng sinh hoặc thuốc thú y trên sản phẩm vật nuôi cho người ăn (thịt/sữa).
5. Thủ tục xin chứng nhận VIETGAP chăn nuôi
1. Hồ sơ xin cấp chứng nhận VIETGAP chăn nuôi
Hồ sơ bao gồm:
- Giấy đăng ký chứng nhận VietGAP. Trong trường hợp nhà sản xuất đăng ký kiểm tra chứng nhận VietGAP là tổ chức có nhiều thành viên thì cần gửi kèm theo Danh sách thành viên (họ tên, địa chỉ, địa điểm, diện tích sản xuất);
- Bản đồ giải thửa và phân lô khu vực sản xuất, bản thuyết minh về thiết kế, bố trí mặt bằng khu vực sản xuất, xử lý sau thu hoạch, sơ chế, bảo quản;
- Kết quả kiểm tra đánh giá nội bộ theo hướng dẫn;
Ngay khi nhận được hồ sơ đăng ký. Tổ chức chứng nhận sẽ xem xét hồ sơ, hướng dẫn bằng văn bản cho nhà sản xuất bổ sung hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký trọn vẹn, hợp lệ, Tổ chức chứng nhận VietGAP chăn nuôi sẽ thỏa thuận để ký hợp đồng chứng nhận VietGAP với nhà sản xuất.
2. Kiểm tra chứng nhận VietGAP
- Trong thời hạn không quá 15 (mười lăm) ngày công tác kể từ khi ký Hợp đồng Chứng nhận, Tổ chức Chứng nhận thành lập Đoàn kiểm tra và thực hiện kiểm tra lần đầu tại địa điểm sản xuất của nhà sản xuất.
- Trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày công tác sau khi kết thúc kiểm tra, Tổ chức Chứng nhận cấp Giấy chứng nhận VietGAP cho nhà sản xuất đủ điều kiện.
3. Hiệu lực của Giấy chứng nhận VietGAP
- Giấy chứng nhận VietGAP có hiệu lực tối đa 02 (hai) năm kể từ ngày cấp;
- Giấy chứng nhận VietGAP được gia hạn tối đa 03 (ba) tháng đối với trường hợp cơ sở sản xuất được cấp Giấy chứng nhận nhưng không tiếp tục đăng ký cấp lại sau khi hết hạn;
- Công bố sản phẩm được sản xuất theo VietGAP.
Nhà sản xuất được cấp Giấy chứng nhận VietGAP gửi hồ sơ công bố sản phẩm được sản xuất theo VietGAP đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi nhà sản xuất đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ bao gồm:
- Bản công bố sản phẩm được sản xuất theo VietGAP;
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày công tác kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ;
Trên đây là toàn bộ thông tin về chứng nhận sản phẩm vietgap chăn nuôi – đăng ký vietgap chăn nuôi – chứng nhận vietgap chăn nuôi – vietgap chăn nuôi – giấy chứng nhận vietgap chăn nuôi – tổ chức chứng nhận vietgap chăn nuôi