Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu máy in (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu máy in (Cập nhật 2023)

Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu máy in (Cập nhật 2023)

Ngày này khi hoạt động in ấn ngày càng phát triển phục vụ cho nhu cầu công tác, học tập… của con người thì việc sản xuất và nhập khẩu thiết bị in của các cá nhân, tổ chức ngày càng tăng. Tuy nhiên việc nhập khẩu thiết bị in còn tùy thuộc vào từng chủng loại mà phải xin giấy phép nhập khẩu. Vì vậy, nội dung trình bày này gửi tới quy định về Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu máy in.

Luật LVN Group là đơn vị chuyên gửi tới trọn vẹn các quy định về Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu máy in mới nhất 2021. Mời bạn theo dõi chi tiết nội dung trình bày này.

Thủ tục nhập khẩu thiết bị in

1. Khái niệm về nhập khẩu thiết bị in

  • Nhập khẩu: Theo quy định tại Điều 28 Luật Thương mại 2005 thì nhập khẩu là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Thiết bị in: Là một thiết bị dùng để thể hiện ra các chất liệu khác nhau các nội dung được soạn thảo hoặc thiết kế sẵn.

2. Quy định của pháp luật về nhập khẩu thiết bị in

2.1. Danh mục thiết bị in phải xin giấy phép nhập khẩu

       Hiện nay trước khi tiến hành nhập khẩu thiết bị ngành in cá nhân, tổ chức phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị ngành in. Tuy nhiên không phải toàn bộ thiết bị ngành in đều phải xin cấp phép nhập khẩu. Theo quy định tại điều 27 của nghị định 60/2014/NĐ-CP (cập nhật bởi nghị định 25/2018/NĐ-CP hiệu lực từ 01/05/2018), thiết bị in theo danh mục sau đây khi nhập khẩu phải có giấy phép của Bộ Thông tin và Truyền thông:

  • Máy chế bản ghi phim, ghi kẽm, tạo khuôn in.
  • Máy in sử dụng công nghệ kỹ thuật số, ốp-xét (offset), flexo, ống đồng; máy in lưới (lụa).
  • Máy dao xén giấy, máy gấp sách, máy đóng sách (đóng thép hoặc khâu chỉ), máy vào bìa, máy kỵ mã liên hợp, dây chuyền liên hợp hoàn thiện sản phẩm in.
  • Máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu.
  • Các loại máy in nhiệt, máy in 3d, máy in lưới (lụa) không cần phải xin giấy phép nhập khẩu.

2.2.  Đối tượng được nhập khẩu thiết bị in

     Theo quy định tại Khoản 2 Điều 27 Nghị định 60/2014/NĐ-CP đối tượng được nhập khẩu thiết bị in bao gồm:

  • Cơ sở in.
  • Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị ngành in theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Cơ quan, tổ chức khác có tư cách pháp nhân được phép sử dụng thiết bị in để phục vụ công việc nội bộ.

3. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị in

  • Tổ chức, cá nhân làm thủ tục nhập khẩu máy in nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị in qua qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, Bộ Thông tin và Truyền thông.
  • Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu máy in bao gồm:
    • Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo mẫu số 04 tại phụ lục của nghị định số 25/2018/NĐ-CP.
    • Ca-ta-lô (catalogue) của từng loại thiết bị in.
    • Bản sao giấy đăng ký kinh doanh.
  • Thời gian giải quyết :
    • Trong thời gian 05 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị in; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

4. Thủ tục hải quan nhập khẩu máy in

4.1. Trình tự thực hiện:

  • Bước 1: Người khai hải quan thực hiện việc khai báo hải quan và xuất trình hồ sơ hải quan (nếu có), xuất trình thực tiễn hàng hoá (nếu có) cho đơn vị hải quan.
  • Bước 2: Công chức hải quan thực hiện việc thông quan hàng hoá cho người khai hải quan.

4.2. Cách thức thực hiện: Điện tử

4.3. Thành phần hồ sơ:

  • Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
  • Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC;
  • Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.
  • Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo hướng dẫn của pháp luật (trừ hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hoá mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp.
  • Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu máy in theo hạn ngạch thuế quan: 01 bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu nhập khẩu nhiều lần;
  • Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của đơn vị kiểm tra chuyên ngành theo hướng dẫn của pháp luật: 01 bản chính.
  • Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho đơn vị hải quan 02 bản chính (đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy). Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo Thông tư của Bộ Tài chính quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu;
  • Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ): 01 bản chính.

4.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4.6. Thời hạn giải quyết:

  • Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan nhập khẩu máy in  đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 23 Luật Hải quan).
  • Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tiễn hàng hóa, phương tiện vận tải:
    • Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ công tác kể từ thời gian đơn vị hải quan tiếp nhận trọn vẹn hồ sơ hải quan;
    • Hoàn thành việc kiểm tra thực tiễn hàng hoá chậm nhất là 08 giờ công tác kể từ thời gian người khai hải quan xuất trình trọn vẹn hàng hoá cho đơn vị hải quan;

4.7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

4.8. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

  • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
  • Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan

4.9. Phí, lệ phí: 20.000 đồng

4.10. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thông quan.

5. Dịch vụ thủ tục xin giấy phép nhập khẩu máy in của Công ty Luật LVN Group

  • Khi sử dụng dịch vụ thủ tục xin giấy phép nhập khẩu máy in của Công ty Luật LVN Group, bạn sẽ nhận được sự nhiệt huyết cũng như hài lòng về sự chuyên nghiệp của chúng tôi.
  • Trong quá trình sử dụng dịch vụ, chúng tôi luôn sẵn sàng trả lời cũng như tư vấn bất kỳ câu hỏi nào của bạn. Chúng tôi luôn hoàn thành hồ sơ, thủ tục nhanh chóng, giúp việc nhập khẩu đi vào hoạt động sớm nhất có thể.
  • Bên cạnh đó, thủ tục xin giấy phép nhập khẩu máy incủaCông ty Luật LVN Group luôn có một đội ngũ chuyên viên pháp lý, không những giải quyết các vấn đề pháp lý mà còn luôn cập nhật những thông tin mới nhất, nhanh chóng, kịp thời.

Trên đây, Công ty Luật LVN Group – Đồng hành pháp lý cùng bạn đã gửi tới một số thông tin về Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu máy in (Cập nhật 2021). Đối với sự tin cậy của khách hàng, Luật LVN Group sẽ luôn cố gắng hơn nữa để khách hàng có được sự hài lòng nhất. Nếu có câu hỏi gì về Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu máy in (Cập nhật 2021) hay những vấn đề khác quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi. Công ty Luật LVN Group luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng!
Email: info@lvngroup.vn
Hotline: 1900.0191
Zalo: 1900.0191

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com