Thủ tục xuất khẩu cát ra nước ngoài (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục xuất khẩu cát ra nước ngoài (Cập nhật 2023)

Thủ tục xuất khẩu cát ra nước ngoài (Cập nhật 2023)

Cao su là một loại vật liệu phổ biến có rất nhiều ứng dụng. Do đó, xuất khẩu cao su là lựa chọn của rất nhiều công ty hiện nay. Bài viết dưới đây gửi tới thông tin về dịch vụ thủ tục hải quan xuất khẩu cao su.

Dịch vụ thủ tục hải quan xuất khẩu cát và đá xây dựng 

1. Thủ tục xuất khẩu cát được hiểu thế nào?

Giấy phép xuất khẩu cát được cấu thành từ thuật ngữ là cát và giấy phép xuất khẩu.

Theo Phụ lục I3 của Văn bản hợp nhất số 05/2019/BXD thì danh mục khoáng sản gồm cát trắng silic, cát vàng khuôn đúc. Căn cứ: 

  • Cát trắng silic làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng hoặc các lĩnh vực khác;
  • Cát trắng silic làm khuôn đúc hoặc các lĩnh vực khác;
  • Cát vàng hoặc cát nghiền từ sỏi, cuội, quaczit, cát kết, thạch anh… làm khuôn đúc hoặc các lĩnh vực khác;
  • Bột cát thạch anh mịn hoặc siêu mịn (chế biến từ cát trắng silic, đá thạch anh, quaczit) làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng hoặc các lĩnh vực khác.

Còn giấy phép xuất khẩu là văn bản xác nhận việc đơn vị có thẩm quyền cấp phép cho doanh nghiệp, cá nhân được phép xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài. Thông thường khi xin được giấy phép xuất khẩu thì hàng hóa đã được thỏa mãn điều kiện, tiêu chuẩn có thể xuất khẩu và có thể vận chuyển ở các phương tiện khác nhau: máy bay, tàu thủ, tàu hỏa, xe tải, container,…

Theo đó, có thể hiểu giấy phép xuất khẩu cát là loại giấy phép do đơn vị có thẩm quyền cấp cho chủ thể có đề nghị đáp ứng trọn vẹn các quy định của pháp luật về xuất khẩu cát ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

Vì vậy, thủ tục xuất khẩu cát có thể hiểu đơn giản là quá trình các bước mà thương nhân dự định xuất khẩu cát sang các nước khác phải tiến hành theo hướng dẫn  pháp luật để quá trình xuất khẩu hợp pháp.

2. Thủ tục xuất khẩu cát được áp dụng đối với loại cát nào?

Không phải tất cả mọi loại cát đều được phép xuất khẩu ra nước ngoài mà chỉ có những loại cát theo hướng dẫn mới được tiến hàng các Thủ tục xuất khẩu cát.

Căn cứ theo Công văn số: 2367/TCHQ-GSQL của Tổng Cục Hải quan – Bộ Tài chính ban hành ngày 14/04/2020 về việc xuất khẩu cát có nêu rõ nội dung:

“1. Đối với cát trắng silic, cát vàng làm khuôn đúc.

Cát trắng silic, cát vàng làm khuôn đúc chỉ được phép xuất khẩu nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  1. a) Có hợp đồng xuất khẩu đã ký với đối tác nước ngoài trước ngày 15/9/2017 và được Bộ Xây dựng xác nhận theo hướng dẫn tại công văn số 1598/BXD-VLXD ngày 03/7/2018.
  2. b) Đáp ứng điều kiện về tiêu chuẩn kỹ thuật, hồ sơ xuất khẩu theo Thông tư số 05/2019/TT-BXD ngày 10/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng (sửa đổi, bổ sung Thông tư số 05/2018/TT-BXD ngày 29/6/2018).
  3. Đối với các loại cát khác.

Thực hiện theo công văn số 9826/VPCP-CN ngày 15/9/2017 của Văn phòng Chính phủ, theo đó: “Việt Nam tiếp tục thực hiện chủ trương không xuất khẩu mọi loại cát ra nước ngoài.”

Vì vậy, đối với cát trắng silic, cát vàng làm khuôn đúc để làm Thủ tục xuất khẩu phải đáp ứng điều kiện về hợp đồng đã ký kết; điều kiện tiêu chuẩn kỹ thuật và có hồ sơ xuất khẩu hợp lệ.

3. Thủ tục xuất khẩu cát ra nước ngoài (Cập nhật 2023)

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư số 05/2018/TT-BXD quy định về hồ sơ xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng khi làm Thủ tục xuất khẩu cát như sau:

“Hồ sơ xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về hải quan và pháp luật về quản lý ngoại thương.”

Theo đó, pháp luật quy định dẫn chiếu đến văn bản quy định chung về thủ tục xuất khẩu với hàng hóa đủ điều kiện xuất khẩu ra nước ngoài.

Để làm Thủ tục xuất khẩu cát bạn cần chuẩn bị hồ sơ khai hải quan được quy định chi tiết tại Điều 16 Thông tư 8/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 39/2018/TT-BTC.

+ Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này.

+ Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này;

+ Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp;

+ Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;

+ Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của đơn vị có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý theo giấy phép:

Nếu xuất khẩu một lần: 01 bản chính;

Nếu xuất khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi xuất khẩu lần đầu.

+ Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo hướng dẫn của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành): 01 bản chính.

Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.

Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;

+ Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo hướng dẫn của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;

+ Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu, giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo hướng dẫn của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;

Các chứng từ nêu trên nếu được đơn vị kiểm tra chuyên ngành, đơn vị quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo hướng dẫn pháp luật về một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.

Sau Khi đủ hồ sơ như vậy thì bên Hải quan có trách nhiệm kiểm tra và hướng dẫn Thủ tục xuất khẩu cát cụ thể.

4. Dịch vụ hỗ trợ thủ tục xuất khẩu cát của LVN Group

Vì vậy, qua các nội dung của nội dung trình bày thủ tục xuất khẩu cát ở phần trên, đã giúp cho Quý bạn đọc hiểu được về thủ tục xuất khẩu cát.

Có quá nhiều vấn đề khiến bạn không thể tự mình làm thủ tục xuất khẩu cà phê.

Hãy đến với LVN Group, với kinh nghiệm gửi tới dịch vụ đăng ký giấy phép xuất khẩu, cũng như các thủ tục xuất khẩu cát cam kết mang tới chất lượng dịch vụ tốt nhất, nhanh chóng hoàn thành thủ tục để giúp quý khách thuận lợi trong quá trình hoạt động.

5. Một số câu hỏi thường gặp về thủ tục xuất khẩu cát

Có thể xuất khẩu tất cả các loại cát không?

Chính Phủ chủ trương KHÔNG xuất khẩu cát ra nước ngoài. Chỉ có mặt hàng cát trắng silic, cát vàng làm khuôn đúc được phép xuất khẩu nếu đáp ứng 2 điều kiện:
1. Có hợp đồng xuất khẩu đã ký với đối tác nước ngoài trước ngày 15/09/2017 và được Bộ Xây dựng xác nhận theo hướng dẫn tại công văn số 1589/BXD-VLXD ngày 03/07/2018.

2. Đáp ứng điều kiện về tiêu chuẩn kỹ thuật, hồ sơ xuất khẩu theo Thông tư 05/2019/TT-BXD ngày 10/10/2019.

Tại sao nên sử dụng dịch vụ của LVN Group

  • Giá trọn gói và không phát sinh.
  • Tiết kiệm chi phí đi lại và thời gian công sức của khách hàng.
  • Cung cấp hồ sơ rất đơn giản, tư vấn miễn phí
  • Làm đúng quy định với chi phí hợp lý, tiết kiệm cho khách hàng.
  • Đội ngũ chuyên viên có chuyên môn, trình độ

Chi phí khi sử dụng dịch vụ của LVN Group

Công ty LVN Group gửi tới dịch vụ và tư vấn thủ tục xuất khẩu cát với chi phí thấp giúp quý khách hàng hoàn thiện hồ sơ, các thủ tục pháp lý nhanh chóng và chính xác nhất.

Trên đây là nội dung nội dung trình bày thủ tục xuất khẩu cát. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ thủ tục xuất khẩu cát, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ một cách nhanh chóng. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào quý khách có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua số điện thoại 1900.0191 hoặc qua Hotline 1900.0191 hoặc qua email: info@lvngroup.vn để được tư vấn tận tình. Xin chân thành cảm ơn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com