Sắt thép là một trong những sản phẩm có tầm cần thiết trong việc phát triển kinh tế vì thế, Việt Nam những năm gần đây luôn tiến hành nâng cao việc xuất khẩu sắt thép để đẩy mạnh kinh tế. Tuy nhiên, trình tự, thủ tục để xuất khẩu sắt thép lại khá phức tạp. nên công ty Luật LVN Group gửi tới các bạn nội dung trình bày dưới đây. Mời các bạn cân nhắc!
xuất khẩu sắt thép
1. Quy định liên quan đến thủ tục xuất khẩu sắt thép
1.1. Mã HS của sắt thép
Sắt và thép không hợp kim dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sắt thuộc nhóm 72.03). có mã HS là 7206
Dạng thỏi đúc có mã HS là 720610
Sắt thép có hàm lượng carbon trên 0.6% tính theo trọng lượng có mã HS là 72061010
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm. có mã HS là 7207
1.2. Sắt thép có được xuất khẩu không
Theo quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP thì sắt thép không thuộc vào danh mục bị cấm xuất khẩu
Một số nguyên liệu bị cấm nhập khẩu ở một số quốc gia dựa trên chính sách ngoại thương của họ đối với hàng nhập khẩu. Vì vậy, nhà xuất khẩu có thể kiểm tra chéo các yêu cầu nhập khẩu sản phẩm của họ trước khi đặt hàng.
3. Các loại thuế khi xuất khẩu sắt thép
Thuế VAT: Theo quy định hiện hành về xuất khẩu, thuế VAT đối với hàng xuất khẩu là 0%. Thuế xuất khẩu: thép không nằm trong danh sách các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu. Do đó, khi xuất khẩu thép người xuất khẩu không phải nộp thuế xuất khẩu
4. Thủ tục hải quan xuất khẩu sắt thép
“Điều 114. Các trường hợp hoàn thuế
…5. Hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng với tỷ lệ sản phẩm thực tiễn xuất khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu có đủ điều kiện xác định là được chế biến từ toàn bộ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và được xác định cụ thể như sau:
a) Hàng hóa xuất khẩu được sản xuất từ toàn bộ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu thì không phải nộp thuế xuất khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu được sản xuất từ hai nguồn: nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, vật tư có nguồn gốc trong nước thì thực hiện thu thuế xuất khẩu đối với phần nguyên liệu, vật tư tương ứng được sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu có nguồn gốc trong nước theo mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định đối với mặt hàng xuất khẩu đó;…”
Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư hợp nhất số 03/VBHN-BCT quy định về hồ sơ xuất khẩu khoáng sản phôi thép bao gồm các thành phần hồ sơ sau:
Phiếu phân tích chất lượng sản phẩm nêu tại Điểm 1 trên đâu (bản chính).
Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp (bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu theo hướng dẫn) nộp cho đơn vị Hải quan, gồm có:
- Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu quy định tại khoản 2 Điều 4 (sửa đổi) theo Thông tư này.
- Tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu.
- Chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 4 (sửa đổi) theo Thông tư này đối với trường hợp mua khoáng sản phát mại.
- Chứng từ mua khoáng sản để chế biến (Hợp đồng mua khoáng sản, Hóa đơn giá trị gia tăng) kèm theo Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu hoặc tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu hoặc chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại của Bên bán; Bản mô tả quy trình chế biến, tỷ lệ sản phẩm thu hồi sau chế biến đối với trường hợp mua khoáng sản để chế biến.
- Chứng từ mua khoáng sản (Hợp đồng mua khoáng sản, Hóa đơn giá trị gia tăng) kèm theo Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu hoặc tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu hoặc chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại của Bên bán đối với trường hợp kinh doanh thương mại.
Văn bản chấp thuận xuất khẩu (nếu có) quy định tại Điều 6 và khoản 3 Điều 4 (sửa đổi) theo Thông tư này (xuất trình bản chính và nộp bản sao).
Báo cáo xuất khẩu khoáng sản (bản sao) của doanh nghiệp kỳ trước đã gửi cho các đơn vị nhà nước theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 7 (sửa đổi) theo Thông tư này, trừ doanh nghiệp mới thực hiện xuất khẩu trong kỳ báo cáo.
Các chứng từ khác về xuất, nhập khẩu theo hướng dẫn của pháp luật hiện hành.
5. Những câu hỏi thường gặp
5.1 Có được nhập khẩu, xuất khẩu sắt thép không?
Theo quy định hiện hành, thép không thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, vì vậy, công ty có thể làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa theo hướng dẫn.
Lưu ý:
Một số nguyên liệu bị cấm nhập khẩu ở một số quốc gia dựa trên chính sách ngoại thương của họ đối với hàng nhập khẩu. Vì vậy, nhà xuất khẩu có thể kiểm tra chéo các yêu cầu nhập khẩu sản phẩm của họ trước khi đặt hàng.
Trước khi xuất phải kiểm tra xem ở nước muốn nhập có cấm nhập sản phẩm thép mà mình muốn xuất được không.
5.2 Khi xuất khẩu thép phải nộp thuế gì?
- Thuế VAT: Theo quy định hiện hành về xuất khẩu, thuế VAT đối với hàng xuất khẩu là 0%
- Thuế xuất khẩu: thép không nằm trong danh sách các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu. ( không kể đến các sản phẩm của nhóm 73.01 hoặc 73.02.)
Do đó, khi xuất khẩu thép người xuất khẩu không phải nộp thuế xuất khẩu
5.3 Công ty Luật LVN Group có gửi tới dịch vụ tư vấn về thủ tục xuất khẩu sắt thép không?
Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật LVN Group thực hiện việc gửi tới các dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về thủ tục xuất khẩu sắt thép uy tín, trọn gói cho khách hàng.
5.4 Chi phí dịch vụ tư vấn về thủ tục xuất khẩu sắt thép của công ty Luật LVN Group là bao nhiêu?
Công ty Luật LVN Group luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.
6. Công ty Luật LVN Group
Trên đây là những chia sẻ của công ty Luật LVN Group về thủ tục xuất khẩu sắt thép. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Công ty luật LVN Group có đội ngũ chuyên viên nhiều kinh nghiệm sẽ giúp bạn trả lời mọi câu hỏi.