Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Doanh nghiệp của Công ty luật LVN Group
>> Luật sư tư vấn pháp luật Doanh nghiệp, gọi: 1900.0191
1. Khái quát về công ty trách nhiệm 2 thành viên?
2. Điều kiện để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
3. Thủ tục để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
4. Yêu cầu về vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viện
5. Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
Trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ Luật sư của LVN Group của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
1. Cơ sở pháp lý:
-luật doanh nghiệp 2020
2. Nội dung tư vấn:
1. khái quát về công ty trách nhiệm 2 thành viên?
Theo điều 46 luật doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Công ty trách nhiệm hưu hạn hai thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cơ quan đăng ký cấp giấy đăng ký kinh doanh.
Khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên thì cá nhân, tổ chức cần lưu ý những đặc điểm như sau:
– Công ty trách nhiệm hữu hạn do cá nhân, tổ chức thanh lập
– Số lượng thành viện thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn phải từ 02 đến 50 thành viên
– Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân
– Công ty chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp của công ty
– Thành viên của công ty có thể chuyển nhượng, tặng cho một phần hoặc toàn bộ số vốn góp của mình cho thành viên khác trong công ty hoặc một người ngoài công ty. Thành viên có thể yêu cầu công ty mua lại toàn bộ phần vốn góp của mình sau khi được các thành viên chấp thuận.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên có thể phát hành trái phiếu
2. Điều kiện để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
Những điều kiện để thành lấp công ty TNHH như sau:
Công ty phải đươc hai thành viên góp vốn và số lượng thành viên không vượt quá 50 thành viên
Những đối tượng không tham gia góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên: cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, cá nhân tổ chức làm việc trong quân đội, người bị tra cứu trách nhiệm hình sự, người chưa thành niên, người bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự
Về tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác đã đăng ký trên cùng địa bản tỉnh, thành phố (đáp ứng các điều kiện theo quy định điều 31, 32, 33, 34 Luật doanh nghiệp).
Trụ sở chính của công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Nghành nghề kinh doanh tuỳ từng lĩnh vực hoạt động mà doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện trước khi đăng ký và/hoặc sau khi đăng ký kinh doanh, ví dụ như: kinh doanh ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp phải chứng minh số vốn pháp định trước khi đăng ký kinh doanh…Không được đăng ký các ngành bị cấm, nhà nước không cho phép. Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện, phải thỏa điều kiện phụ đó mới được tiến hành đăng ký.
3. Thủ tục để thanh lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
Thủ tục thành lập Công ty TNHH 2 thành viên sẽ được thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên
Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên sẽ được chúng tôi trình bày chi tiết theo nội dung bên dưới, khách hàng có thể tham khảo. Trường hợp có vấn đề gì chưa rõ, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.
Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ, doanh nghiệp sẽ tiến hành nộp hồ sơ tại phòng đăng ký kinh doanh qua 2 bước (i) nộp hồ sơ online qua cổng thông tin trực tuyến về doanh nghiệp (ii) nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại phòng đăng ký kinh doanh sau khi hồ sơ nộp trực tuyến được chấp nhận
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty
Nếu hồ sơ hợp lệ, có nghĩa sẽ được cấp giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp. Nếu hồ sơ không hợp lệ, mọi người sẽ sửa lại hồ sơ theo nội dung thông báo
Bước 4: Khắc dấu cho công ty TNHH 2 thành viên
Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ liên lệ công ty khắc dấu để tiến hành khắc dấu và công bố mẫu dấu trên công thông tin quốc gia trước khi sử dụng dấu.
Bước 5: Mua chữ ký số sau khi thành lập công ty TNHH
Sử dụng chữ ký số để kê khai thuế là điều kiện bắt buộc đối với mỗi doanh nghiệp sau khi đi vào hoạt động. Do đó, doanh nghiệp phải liên hệ công ty cung cấp chữ ký số để chọn gói chữ ký số.
Bước 6: Nộp tờ khai thuế môn bài và đăng ký hóa đơn điện tử
Trong thời gian 10 ngày sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp sẽ tiến hành kê khai và nộp thuế môn bài cho doanh nghiệp, đăng ký và phát hành hóa đơn điện tử.
4. Yêu cầu về vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viện
– Số vốn tối thiểu để thành lập công ty TNHH 2 thành viên tùy thuộc vào doanh nghiệp đó sẽ đăng ký ngành nghề kinh doanh gì.
+ Nếu công ty TNHH hai thành viên của bạn đăng ký ngành nghề kinh doanh bình thường, mà ngành đó không yêu cầu mức vốn pháp định, thì theo luật không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập công ty.
– Trong thực tế có nhiều đơn vị doanh nghiệp đã đăng ký vốn điều lệ thành lập công ty TNHH hai thành viên là 1 triệu đồng, hoặc vài chục triệu đồng, điều này hoàn toàn pháp luật không cấm, tuy nhiên khi đăng ký mức vốn điều lệ quá thấp như vậy thì khi đi giao dịch và làm việc với đối tác, các cơ quan ngân hàng, cơ quan thuế thì họ thường không tin tưởng doanh nghiệp này và rất hạn chế giao dịch và cũng là một trở ngại lớn khi đăng ký mức vốn điều lệ công ty TNHH hai thành viên quá thấp. Cho nên cần đăng ký mức tương đối và phù hợp với thực tế để thuận tiện hơn cho việc kinh doanh.
+ Còn nếu công ty TNHH hai thành viên của bạn đăng ký ngành nghề kinh doanh yêu cầu mức vốn pháp định để hoạt động, thì vốn tối thiểu để thành lập công ty TNHH hai thành viên chính là bằng với mức quy định của ngành nghề kinh doanh đó.
– Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
– Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.
Thời hạn góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
– Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thành viên công ty chỉ được góp vốn phần vốn góp cho công ty bằng các tài sản khác với loại tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp như đã cam kết góp.
– Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 47 luật doanh nghiệp mà vẫn có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì được xử lý như sau:
a) Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;
b) Thành viên chưa góp vốn đủ phần vốn góp như đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;
c) Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo quyết định của Hội đồng thành viên.
– Trường hợp có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh, vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp theo khoản 2 Điều này. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và phần vốn góp của thành viên.
– Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Vốn điều lệ của công ty;
c) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, số quyết định thành lập hoặc mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;
d) Phần vốn góp, giá trị vốn góp của thành viên;
đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
– Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.
5. Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
– Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định;
– Dự thảo Điều lệ công ty TNHH;
– Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây:
– Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
– Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
– Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
– Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
– Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp – Công ty luật LVN Group