Trong thời đại phát triển kinh tế hiện nay, việc các doanh nghiệp lớn mua lại hay thâu tóm các doanh nghiệp nhỏ là điều dễ thấy được, nhằm tăng sức mạnh, sức cạnh tranh của mình trên thị trường. Và tùy thuộc vào cách thức mua, bán doanh nghiệp khác nhau sẽ có quy trình, thủ tục khác nhau. Dưới đây, LVN Group sẽ gửi tới đến quý khách những thông tin cơ bản về cách thức, thủ tục mua bán doanh nghiệp theo hướng dẫn mới nhất.
Cơ sở pháp lý
- Luật Doanh nghiệp năm 2020
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP Về đăng ký doanh nghiệp
1.Thế nào là mua bán doanh nghiệp?
Hiện nay, pháp luật Việt Nam không có định nghĩa cụ thể thế nào là mua bán doanh nghiệp. Song, có thể hiểu mua bán doanh nghiệp là cách thức tổ chức lại doanh nghiệp thông qua việc mua lại quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp. Trong đó các doanh nghiệp lớn giành quyền kiểm soát hoạt động doanh nghiệp nhỏ theo nhiều cách thức khác nhau, các doanh nghiệp này sẽ có quyền sở hữu hợp pháp đối với doanh nghiệp mình mới mua lại theo tỷ lệ đã thỏa thuận.
Luật Doanh nghiệp 2020 quy định việc mua bán toàn bộ doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp tư nhân. Đối với loại hình công ty thì việc mua bán được thực hiện thông qua cách thức chuyển nhượng vốn góp (Công ty TNHH) hoặc chuyển nhượng cổ phần phần (Công ty Cổ phần).
Mặt khác, có thể hiểu định nghĩa mua bán doanh nghiệp theo Luật Cạnh tranh 2018, cụ thể như sau:
- Chủ thể mua bán doanh nghiệp: Doanh nghiệp (bao gồm Công ty Cổ phần, Công ty TNHH và Doanh nghiệp tư nhân).
- Hình thức mua bán doanh nghiệp: Mua lại 1 phần hoặc toàn bộ tài sản của doanh nghiệp.
- Hệ quả pháp lý: Bên mua thâu tóm, kiểm soát và thống lĩnh 1 phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp bị mua lại
Thuật ngữ mua bán hoặc mua lại doanh nghiệp thường đi đôi với sáp nhập doanh nghiệp. Do đó, có nhiều sự nhầm lẫn rằng hai cách thức tổ chức lại doanh nghiệp này là đồng nhất với nhau, một phần do sự xuất hiện khá phổ biến của các thương vụ M&A trên thực tiễn. Tuy nhiên, mua bán và sáp nhập là hai cách thức riêng biệt và có hệ quả pháp lý khác nhau. Còn M&A là hoạt động giành quyền kiểm soát doanh nghiệp thông qua cách thức sáp nhập hoặc mua lại giữa hai hay nhiều doanh nghiệp để sở hữu 1 phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp đó. M&A có thể bao gồm cả hai cách thức là mua bán và sáp nhập.
Trình tự thủ tục khi thành lập công ty cổ phần thế nào, có khó không? Mời Quý bạn đọc theo dõi nội dung trình bày Thủ tục thành lập công ty cổ phần
2. Các cách thức mua bán doanh nghiệp
2.1. Mua bán toàn bộ doanh nghiệp tư nhân
Hình thức mua bán toàn bộ doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp tư nhân. Theo quy định tại Điều 192 Luật Doanh nghiệp 2020, đặc điểm của việc mua bán doanh nghiệp tư nhân như sau:
– Chủ thể:
- Chủ thể có quyền bán: Chủ doanh nghiệp tư nhân
- Chủ thể có quyền mua: Bất kỳ cá nhân, tổ chức nào đủ điều kiện
– Thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân:
- Người mua phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân theo hướng dẫn tại Điều 54 Nghị định 01/2021/NĐ-CP mà không cần phải thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh.
– Trách nhiệm pháp lý: Sau khi bán doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp tư nhân phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao doanh nghiệp. Trường hợp bên bán, bên mua và chủ nợ có thỏa thuận khác thì sẽ thực hiện theo thỏa thuận đó.
2.2. Chuyển nhượng cổ phần Công ty cổ phần
Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định chi tiết về việc chuyển nhượng cổ phần như sau:
– Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 của Luật này và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.
– Hình thức chuyển nhượng: hợp đồng hoặc giao dịch trên sàn chứng khoán.
– Điều kiện: Công ty phải đăng ký thay đổi cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu theo hướng dẫn tại Điều lệ công ty.
– Trường hợp hạn chế chuyển nhượng cổ phần: Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020.
2.3. Chuyển nhượng vốn góp Công ty TNHH
Việc mua bán doanh nghiệp thông qua cách thức chuyển nhượng vốn góp của công ty TNHH được hiểu là việc chủ sở hữu chuyển nhượng lại một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ của mình tương ứng với phần vốn góp vào công ty.
Nguyên tắc chuyển nhượng vốn góp:
– Công ty TNHH 2 thành viên trở lên:
- Phải chào bán cho các thành viên khác của công ty trong cùng điều kiện và theo tỷ lệ phần vốn góp
- Nếu kể từ ngày chào bán 30 ngày mà không có ai mua hoặc không mua hết thì thành viên có thể chuyển nhượng cho cá nhân, tổ chức không phải là thành viên.
– Công ty TNHH 1 thành viên:
Việc chuyển nhượng vốn của công ty TNHH 1 thành viên đơn giản hơn so với công ty TNHH hai thành viên thành viên trở lên do chỉ có một chủ sở hữu duy nhất. Tuy nhiên, việc chuyển nhượng vốn góp của Công ty TNHH 1 thành viên phải thực hiện thủ tục chuyển đổi sang loại hình công ty chuyển đổi có thể là Công ty TNHH 1 thành viên trở lên hoặc Công ty Cổ phần. Trường hợp công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn góp cho tổ chức các nhân khác thì phải thực hiện thủ tục thay đổi chủ sở hữu theo Luật Doanh nghiệp 2020.
3. Quy trình mua bán doanh nghiệp
Việc mua bán, sáp nhập doanh nghiệp thực hiện theo 3 bước chính sau:
3.1. Xem xét đánh giá doanh nghiệp mục tiêu
Giai đoạn này rất cần thiết đối với người mua. Nó quyết định sự thành công của thương vụ M&A. Các công việc cần xem xét, đánh giá doanh nghiệp được mua lại bao gồm: Các báo cáo tài chính, các khoản phải thu và phải chi, đội ngũ chuyên viên, khách hàng, địa điểm kinh doanh, tình trạng cơ sở vật chất, các đối thủ cạnh tranh, đăng ký kinh doanh, các giấy phép và việc phân chia khu vực kinh doanh, hình ảnh công ty…
3.2.Định giá và đàm phán giá
– Sau khi nghiên cứu và quyết định mua lại doanh nghiệp, bước tiếp theo sẽ là định giá doanh nghiệp mục tiêu
– Lựa chọn phương thức thực hiện thương vụ mua bán doanh nghiệp
– Xác định nguồn tài chính cho thương vụ M&A
– đàm phán giá
– Tiến hành thương lượng cụ thể từng điều khoản họp đồng mua bán doanh nghiệp
Lưu ý:
– Ở giai đoạn này, người mua thường tìm cách hiểu động cơ nào khiến người bán muốn bán doanh nghiệp của mình. Việc được như vậy, người mua sẽ có cách đàm phán phù hợp, vừa nắm được các cơ hội và phát hiện những điểm yếu cần loại bỏ.
– Động lực của bên mua trong hầu hết các trường hợp M&A tăng lợi nhuận, mở rộng hoạt động của doanh nghiệp, tăng doanh thu.
3.3.Hoàn tất hoạt động mua bán doanh nghiệp (hoạt động M&A)
– Hoàn tất chuyển sở hữu doanh nghiệp
– Giải quyết các vấn đề tồn đọng sau khi mua doanh nghiệp
4. Thủ tục mua bán các loại hình doanh nghiệp
Đối với việc chuyển nhượng vốn góp hoặc cổ phần, thủ tục chuyển nhượng sẽ khác nhau đối với các loại công ty khác nhau.
4.1. Thủ tục mua bán doanh nghiệp tư nhân
Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định bán lại doanh nghiệp của mình cho cá nhân hoặc công ty khác. Sau khi các bên đàm phán định đoạt mức giá phù hợp, ký kết hợp đồng mua bán cần phải đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp trong vòng 10 ngày.
Hồ sơ mua bán doanh nghiệp bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp có chữ ký của người bán đối với trường hợp bán doanh nghiệp;
- Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân theo hướng dẫn;
- Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng đối với trường hợp bán;
- Giấy ủy quyền bán lại doanh nghiệp trong trường hợp ủy quyền cho người khác;
- Sau khi nhận hồ sơ đăng ký thay đổi của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp theo trình tự thủ tục quy định pháp luật.
4.2. Thủ tục chuyển nhượng cổ phần Công ty Cổ phần
Hồ sơ chuyển nhượng cổ phần
- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển nhượng cổ phần;
- Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển nhượng cổ phần;
- Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần;
- Điều lệ công ty
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
- Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
- Giấy chứng nhận cổ phần của các cổ đông công ty;
- Sổ đăng ký cổ đông.
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần Công ty Cổ phần
Bước 1: Tổ chức cuộc họp Đại Hội đồng cổ đông để ra quyết định về việc chuyển nhượng cổ phần;
Bước 2: Ký kết và thực hiện hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
Bước 3: Lập biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng;
Bước 4: Chỉnh sửa, bổ sung thông tin của cổ đông trong Sổ đăng ký cổ đông của công ty.
4.3. Thủ tục chuyển nhượng vốn góp Công ty TNHH
Chuyển nhượng Công ty TNHH 1 thành viên
– Chuyển nhượng toàn phần:
- Làm thủ tục chuyển nhượng.
- Làm thủ tục thay đổi chủ sở hữu.
– Chuyển nhượng 1 phần:
- Làm thủ tục chuyển đổi loại hình công ty.
Chuyển nhượng Công ty TNHH 2 thành viên trở lên:
– Trường hợp chuyển nhượng mà không thay đổi số lượng thành viên thì chỉ cần thực hiện thủ tục thông báo thay đổi thành viên góp vốn và tỷ lệ vốn góp của các thành viên.
– Trường hợp chuyển nhượng mà làm thay đổi số lượng thành viên thì:
- Thông báo thay đổi số lượng thành viên góp vốn.
- Thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình công ty.
5. Lưu ý trước khi tiến hành mua bán doanh nghiệp
Điều kiện về tiếp cận thị trường: Đối với những thương vụ M&A xuyên biên giới với một bên chủ thể là pháp nhân nước ngoài, pháp luật của mỗi quốc gia thường đặt ra những tiêu chí nhất định để xác định nhà đầu tư nước ngoài trong các thương vụ M&A hay những hạn chế về ngành nghề đầu tư, về vốn, giá trị cổ phần được phép sở hữu trong giao dịch mua bán, chuyển nhượng cổ phần,… Những quy định này được cụ thể hóa trong các điều ước quốc tế và văn bản pháp luật chuyên ngành mà Việt Nam đã ký kết và ban hành. Để thuận tiện cho việc tra cứu, Quý khách hàng có thể cân nhắc các điều kiện này trên cổng thông tin về đăng ký kinh doanh đối với ngành nghề mình tham gia.
Liên quan đến pháp luật cạnh tranh: M&A là một hành vi mang tính tập trung kinh tế. Trong trường hợp một doanh nghiệp lớn thâu tóm hết các doanh nghiệp trong cùng một thị trường, doanh nghiệp này sẽ nắm được sức mạnh thị trường, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, chi phối nó để trục lợi, gây ảnh hưởng đến quyền lợi người tiêu dùng. Để tránh được điều này, pháp luật Việt Nam quy định việc tập trung kinh tế gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường Việt Nam, vì vậy, trước khi tiến hành M&A, doanh nghiệp phải gửi hồ sơ tập trung kinh tế lên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia để đánh giá sơ bộ.
Đối với nhà đầu tư nước ngoài, trước khi tiến hành mua bán doanh nghiệp tại Việt Nam phải tiến hành xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Chuyển nhương cổ phần trong công ty cổ phần cần phải lưu ý những gì? Mời quý bạn đọc theo dõi nội dung trình bày Mua bán chuyển nhượng công ty cổ phần
6. Những khó khăn hậu M&A cần lưu ý
Về nhân sự: sau khi M&A, chẳng hạn nếu có hai chi nhánh cùng địa bàn quá gần nhau, công ty sẽ phải tính toán để bớt đi một. Việc cắt giảm nhân sự để có thể hoạt động hiệu quả vẫn là một bài toán khó cho các doanh nghiệp hậu M&A. Bộ luật Lao động có quy định, khi sáp nhập, hợp nhất, doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm tiếp tục sử dụng số lao động hiện có và tiến hành việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động. Nếu không sử dụng hết thì được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải xây dựng và thực hiện phương án sử dụng lao động, trong đó có việc đưa đi đào tạo lại để tiếp tục sử dụng… Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động đúng luật, doanh nghiệp cũng tốn kém không ít cho các khoản trợ cấp mất việc cho người lao động.
Xây dựng uy tín với nguồn khách hàng của công ty bị mua lại;
Văn hóa công ty;
Quản trị doanh nghiệp;
Thực hiện các nghĩa vụ của công ty bị mua lại trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác;
Các thủ tục pháp lý khác để công ty vận hành theo đúng quy định của pháp luật.
7.Dịch vụ mua bán doanh nghiệp của LVN Group
- Công ty Luật LVN Group tự hào là đơn vị hàng đầu về tư vấn dịch vụ mua bán doanh nghiệp, vì vậy luôn đảm bảo mọi vấn đề pháp lý cho quý khách. LVN Group sẽ không nhận dự án nếu nhận thấy mình không có khả năng chắc chắn cho quý khách.
- Chúng tôi cam kết luôn báo giá trọn gói và không phát sinh chi phí.
- Quý khách sử dụng dịch vụ của LVN Group không phải di chuyển nhiều (từ khâu tư vấn, báo giá, ký hợp đồng, nhận hồ sơ, ký hồ sơ). LVN Group có đội ngũ hỗ trợ nhiệt tình và phục vụ tận nơi.
- Cung cấp hồ sơ rất đơn giản (hồ sơ khó như bản vẽ, bản thuyết minh quy trình sản xuất kinh doanh). LVN Group thay mặt quý khách soạn thảo tất cả giấy tờ liên quan đến thủ mục mua bán doanh nghiệp.
- Đội ngũ chuyên viên tận tâm, luôn hướng dẫn thực hiện và gửi tới hồ sơ đúng quy định pháp luật với chi phí hợp lý, tiết kiệm cho cơ sở kinh doanh.
Khách hàng chỉ cần gửi tới những thông tin cơ bản sau:
- Thông tin cá nhân của khách hàng hoặc tổ chức.
- Thông tin giấy tờ liên quan đến xin giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp.
Sau khi được gửi tới trọn vẹn thông tin liên quan đến khách hàng chúng tôi sẽ tiến hành soạn thảo hồ đăng ký thủ tục mua bán doanh nghiệp cho quý khách.
Quy trình đăng ký mua bán doanh nghiệp của LVN Group:
- Lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng gửi tới để tiến hành tư vấn chuyên sâu và trọn vẹn những vướng mắc, vấn đề khách hàng đang gặp phải.
- Báo giá qua điện thoại để khách hàng dễ dàng đưa ra quyết định có hợp tác với LVN Group không.
- Khảo sát thực tiễn (Đây là một bước vô cùng cần thiết để cá nhân hoặc tổ chức có thể thuận lợi )
- Ký kết hợp đồng và tiến hành soạn hồ sơ trong vòng 3 ngày nếu khách hàng gửi tới đủ hồ sơ chúng tôi yêu cầu.
- Khách hàng gửi tới hồ sơ bao gồm thông tin cá nhân, tổ chức trong hợp đồng.
- Nhận bản soạn thảo hồ sơ đăng ký mua bán doanh nghiệp cho khách hàng.
- Hỗ trợ tư vấn miễn phí các vướng mắc sau khi đã thực hiện xong thủ tục mua bán doanh nghiệp cho khách hàng.
8. Công ty Luật LVN Group trả lời các câu hỏi thường gặp
Mua bán doanh nghiệp có phải làsáp nhập doanh nghiệp không?
Như đã phân tích ở trên, mua bán và sáp nhập là hai cách thức tổ chức lại doanh nghiệp hoàn toàn khác nhau. Hai cách thức này có thể được thực hiện cùng nhau và được gọi là M&A.
Có được mua lại toàn bộ công ty TNHH không?
Luật doanh nghiệp 2020 chưa quy định về việc mua lại toàn bộ công ty TNHH. Tuy nhiên, quý khách có thể thông qua cách thức mua lại phần vốn góp để nắm quyền kiểm soát công ty TNHH hoặc tiến hành sáp nhập, hợp nhất công ty TNHH.
Vì sao chỉ có mỗi Doanh nghiệp tư nhân mới có quyền bán toàn bộ?
Doanh nghiệp tư nhân là một loại hình doanh nghiệp do cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tải sản của mình đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân và do duy nhất 1 cá nhân làm chủ. Do đó, chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền định đoạt việc mua bán doanh nghiệp tư nhân và chịu mọi trách nhiệm đối với doanh nghiệp mình sở hữu.
Công ty cổ phần và Công ty TNHH không phải do 1 cá nhân làm chủ. Việc bán toàn bộ là rất khó. Vì vậy, Công ty Cổ phần chỉ được bán doanh nghiệp thông qua cách thức chuyển nhượng cổ phần còn công ty TNHH là chuyển nhượng phần vốn góp.
Có cần phải thông báo việc mua bán doanh nghiệp cho đơn vị đăng ký kinh doanh không?
Có. Sau khi tiến hành việc mua bán doanh nghiệp phải thực hiện thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại đơn vị đăng ký kinh doanh.
Trên đây là toàn bộ nội dung nội dung trình bày Thủ tục mua bán doanh nghiệp. Công ty Luật LVN Group luôn sẵn sàng trả lời câu hỏi của Quý bạn đọc về mua bán doanh nghiệp. Xem thêm nội dung trình bày về các chủ đề khác của của chúng tôi tại đây. Trân trọng !
Nếu quý khách hàng có nhu cầu tư vấn mua bán doanh nghiệp hãy liên hệ ngay
CÔNG TY LUẬT LVN Group
Tư vấn: 1900.0191
Zalo: 1900.0191
Fanpage: : LVN Group Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn
Mail: info@lvngroup.vn
Địa chỉ Công ty Luật LVN Group
Công ty Luật LVN Group tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.