Dưới đây là một số thông tin cụ thể về Xử phạt không gương chiếu hậu khi tham gia lưu thông đường bộ và những yêu cầu trong hồ sơ.
THIẾU HÌNH
1. Quy định xử phạt xe máy không gắn gương chiếu hậu
Để hạn chế các tình huống va quẹt giao thông vì thiếu tầm quan sát, Nhà nước đã đặt ra quy định các phương tiện khi tham gia lưu thông phải trang bị trọn vẹn 02 gương chiếu hậu tại điểm e, khoản 1, điều 53 Luật đường bộ năm 2008.
Mức xử phạt xe máy không lắp gương được quy định tại điểm a, khoản 1, điều 17 Nghị định 46/2016/NĐ-CP. Theo đó, người điều khiển sẽ bị phạt từ 80.000 đồng -100.000 đồng đối với các hành vi vi phạm:
– Điều khiển xe không có còi;
– Không có đèn soi biển số;
– Không có đèn báo hãm;
– Không có gương chiếu hậu bên trái người điều khiển hoặc có nhưng không mang tác dụng.
2. Quy định xử phạt xe máy không gắn gương chiếu hậu
Theo như Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định thì các loại xe khi tham gia lưu thông phải gắn đủ 02 gương chiếu hậu. Tuy nhiên, tại Nghị định 46/2016/NĐ-CP nêu rõ, chỉ xử phạt đối với xe không gắn gương bên trái hoặc có gắn gương nhưng không mang tác dụng. Vậy xe máy có thể chỉ cần gắn 01 gương chiếu hậu nhưng phải ở bên trái người điều khiển phương tiện đồng thời đảm bảo đúng quy chuẩn.
Gương không mang tác dụng
Theo quy định, gương xe có tác dụng là gương đáp ứng được các tiêu chuẩn được nêu trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy QCVN 28:2010/BGTVT như sau:
– Gương phải có tác dụng phản xạ và điều chỉnh được vùng quan sát.
– Diện tích của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 69 cm2.
– Trường hợp gương tròn, đường kính của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 94 mm và không được lớn hơn 150 mm.
– Trường hợp gương không tròn, bề mặt phản xạ phải chứa được hình tròn nội tiếp đường kính 78 mm nhưng phải nằm được trong hình chữ nhật kích thước 120 x 200 mm.
– Bên cạnh những yếu tố trên, còn có những yêu cầu về hệ số phản xạ, độ bền của gương và ốp gương.
3. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép lưu thông trong khu vực nội đô
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU THÔNG TRONG KHU VỰC NỘI ĐÔ THÀNH PHỐ
Kính gửi: ……………………………………………………
- Tên tổ chức/cá nhân(1):……………………………………….
- Liên hệ ngay(2):
Địa chỉ:…………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………… Fax:……………………………….
- Mục đích đề nghị cấp phép(3):………………………………
……………………………………………………………………………..
- Mã số Doanh nghiệp:
- Danh sách các phương tiện đề nghị cấp phép(4):
- Thời hạn đề nghị cấp phép: đến hết ngày …/…/… hoặc … tháng
- Thời gian đề nghị cấp phép(5): Từ ………. giờ ……… đến …….. giờ …………..
- Lộ trình lưu thông (đính kèm sơ đồ lộ trình lưu thông)(6):
Lộ trình 1:
+ Áp dụng đối với các phương tiện mang biển số:……………………………………………
Đi:……………………………………………………………………………………………………………….
Về:………………………………………………………………………………………………………………
Lộ trình 2:
+ Áp dụng đối với các phương tiện mang biển số:……………………………………………
Đi:……………………………………………………………………………………………………………….
Về: ……………………………………………………………………………………………………………..
Lộ trình n: …
- (Tổ chức/cá nhân) cam đoan nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai./.
Ghi chú:
(1) : Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép phải ghi trọn vẹn, rõ ràng.
(2) : Liên hệ ngay: thể hiện địa chỉ, số điện thoại và số Fax hiện đang sử dụng nhằm phối hợp trong công tác cấp phép.
(3): Mục đích đề nghị cấp phép: thể hiện thông tin về loại hàng vận chuyển và phục vụ cho đối tượng/chương trình nào.
(4): Danh sách các phương tiện đề nghị cấp phép
+ Biển đăng ký: Ghi thông tin dựa vào mục Biển số đăng ký trên Chứng nhận đăng ký xe.
+ Chủ phương tiện: Ghi thông tin dựa vào mục Tên chủ xe trên Chứng nhận đăng ký xe.
+ Nhãn hiệu phương tiện: Ghi thông tin dựa vào mục Nhãn hiệu trên Chứng nhận đăng ký xe.
+ Khối lượng hàng CC CP TGGT: Ghi thông tin dựa vào mục Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Khối lượng bản thân: Ghi thông tin dựa vào mục Khối lượng bản thân trên Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Khối lượng toàn bộ CP TGGT: Ghi thông tin dựa vào mục Khối lượng toàn bộ CP TGGT trên Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
+ Thời hạn đề nghị cấp phép: ghi rõ từ ngày… đến ngày… . Tuy nhiên, thời hạn đề nghị cấp phép không quá 06 tháng.
(5): Thời gian đề nghị cấp phép: ghi rõ thời gian.
(6): Lộ trình lưu thông:
+ Áp dụng đối với các phương tiện mang biển số: …, …, và …
Đi: xuất phát (ghi rõ địa chỉ, tên công ty…) – tên các tuyến đường/cầu lưu thông qua – vị trí đến (ghi rõ địa chỉ, tên công ty…) – tên các tuyến đường/cầu lưu thông qua – vị trí đến (địa chỉ…) …
Về: Tên các tuyến đường/cầu lưu thông qua – Nơi xuất phát/kho, bãi (ghi rõ địa chỉ, tên địa điểm…)
4. Dịch vụ hỗ trợ tư vấn về Xử phạt không gương chiếu hậu khi tham gia lưu thông đường bộ tại LVN Group group:
LVN Group Group là công ty chuyên hỗ trợ Xử phạt không gương chiếu hậu khi tham gia lưu thông đường bộ. Trình tự tiến hành tại LVN Group group được tiến hành như sau:
- Thu thập thông tin từ khách hàng để tiến hành chi tiết và cụ thể;
- Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các hồ sơ, thông tin cơ bản để LVN Group có thể soạn hồ sơ;
- LVN Group tiến hành soạn hồ sơ khi đã nhận đủ thông tin khách hàng gửi tới;
- Tư vấn cho khách hàng những điểm cần lưu ý trong hợp đồng;
- Bàn giao kết quả và thanh lý hồ sơ.
Trên đây là một số thông tin về Xử phạt không gương chiếu hậu khi tham gia lưu thông đường bộ. Để tránh những vấn đề phát sinh từ các bên liên quan, trước khi thực hiện giao dịch, các bên cần nghiên cứu kỹ các quy định pháp luật, trình tự thủ tục thực hiện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chính bản thân mình.
LVN Group luôn lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng gửi tới để tiến hành tư vấn chuyên sâu và trọn vẹn những vướng mắc và vấn đề khách hàng đang gặp phải.