1. Một số quy định chung trong giải quyết và chi trả các chế độ BHXH

– Căn cứ để giải quyết hưởng các chế độ BHXH là sổ BHXH thể hiện quá trình đóng BHXH đồng bộ với cơ sở dữ liệu thu, sổ thẻ đã được quản lý tập trung thống nhất trong cả nước (không bao gồm đối tượng do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quản lý mà không có dữ liệu thu trên cơ sở dữ liệu tập trung của BHXH Việt Nam). Khi giải quyết hưởng các chế độ BHXH phải đối chiếu sổ BHXH với cơ sở dữ liệu thu, sổ thẻ; sổ BHXH được đưa vào lưu trữ theo quy định sau khi đã giải quyết hưởng chế độ hưu trí, tử tuất. Trường hợp đã được giải quyết hưởng BHXH mà việc điều chỉnh, hủy, chấm dứt hưởng BHXH liên quan đến cơ sở dữ liệu thu, sổ thẻ thì trước hết phải điều chỉnh lại cơ sở dữ liệu trên Hệ thống và điều chỉnh lại sổ BHXH; căn cứ cơ sở dữ liệu và sổ BHXH đã được điều chỉnh để thực hiện việc điều chỉnh, hủy, chấm dứt hưởng BHXH theo quy định.

– Khi giải quyết hưởng BHXH mà hồ sơ, giấy tờ làm căn cứ hưởng các chế độ BHXH do ngành y tế hoặc các ngành khác cấp theo quy định thì phải đối chiếu với cơ sở dữ liệu về khám bệnh, chữa bệnh BHYT; cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu có liên quan khác (nếu có).

– Việc luân chuyển các quyết định, danh sách, biểu mẫu báo cáo, văn bản trao đổi giữa các bộ phận nghiệp vụ, giữa bộ phận nghiệp vụ đến cán bộ quản lý cấp trên, giữa các cơ quan BHXH phải thực hiện trên Hệ thống phần mềm quản lý và phải lưu giữ trên Hệ thống; việc phê duyệt phải được thực hiện bằng chữ ký số.

– Trong quá trình giải quyết hưởng và chi trả các chế độ BHXH nếu phát hiện hồ sơ giả, hồ sơ có dấu hiệu gian lận, bất thường, sai sót về nghiệp vụ tại khâu nào thì bộ phận nghiệp vụ tại khâu đó phải báo cáo ngay với Giám đốc BHXH tỉnh/huyện (sau đây gọi tắt là Giám đốc), Giám đốc có trách nhiệm chỉ đạo xử lý, giải quyết kịp thời theo đúng quy định của pháp luật, nếu không khắc phục kịp thời, đúng quy định thì Giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật (Trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì chuyển cơ quan điều tra theo quy định).

– Trường hợp giải quyết chậm hơn so với thời hạn quy định hoặc không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

2.Phân cấp giải quyết hưởng các chế độ BHXH 

2.1 Trách nhiệm của bảo hiểm xã hội tỉnh

–  Giải quyết hưởng

+ Giải quyết hưởng các chế độ BHXH đối với người lao động, thân nhân người lao động thuộc các đơn vị SDLĐ theo phân cấp quản lý thu.

+ Giải quyết hưởng các chế độ BHXH đối với người nộp hồ sơ tại BHXH tỉnh, gồm:

  • Người đang đóng BHXH bắt buộc đề nghị hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN do thương tật, bệnh tật tái phát.
  •  Người lao động bảo lưu thời gian đóng BHXH, người tham gia BHXH tự nguyện.
  • Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.
  • Thân nhân của các đối tượng: Người lao động bảo lưu thời gian đóng BHXH, người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, người tham gia BHXH tự nguyện.

-. Lập danh sách chi trả

a) Lập danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, TCTN, hỗ trợ học nghề; danh sách hỗ trợ ĐTKNN theo phân cấp thu; danh sách chi hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về TNLĐ, BNN trên địa bàn tỉnh.

b) Lập danh sách chi trả chế độ BHXH một lần do BHXH tỉnh chi trả; danh sách chi trả chế độ BHXH một lần do BHXH tỉnh giải quyết chuyển cơ quan Bưu điện chi trả.

2.2 Trách nhiệm của bảo hiểm xã hội huyện

– Giải quyết hưởng như quy định tại tiết 1.1.1 điểm 1.1 khoản này.

– Làm thủ tục di chuyển hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chuyển hưởng đến địa bàn khác.

– Lập danh sách chi trả chế độ BHXH một lần do BHXH huyện chi trả; danh sách chi trả chế độ BHXH một lần do BHXH huyện giải quyết chuyển cơ quan Bưu điện chi trả; danh sách hỗ trợ ĐTKNN theo phân cấp thu.

– Đối với các nhiệm vụ ngoài nhiệm vụ giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK và BHXH một lần mà BHXH huyện chưa đủ khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ cụ thể nào theo phân cấp nêu tại tiết 1.2.1 điểm 1.2 khoản này thì Giám đốc BHXH huyện có văn bản đề nghị Giám đốc BHXH tỉnh chưa phân cấp thực hiện nhiệm vụ đó; chậm nhất từ ngày 01/01/2021, BHXH huyện phải thực hiện giải quyết toàn bộ các chế độ BHXH. Trong thời gian chưa đủ khả năng thực hiện việc giải quyết hưởng các chế độ BHXH theo phân cấp, BHXH huyện có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận hồ sơ, truy cập Hệ thống để cập nhật thông tin, chuyển BHXH tỉnh phê duyệt, đảm bảo thời hạn giải quyết theo quy định.

3. Bản quá trình đóng bảo hiểm xã hội ( Mẫu số 04- HSB )

Mẫu số 04-HSB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                                                                                 Mã số BHXH: …………………

BẢN QUÁ TRÌNH ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI

 

Họ và tên: ……………………………………………………………. Nam (nữ) …………………..

Ngày tháng năm sinh: ……./……../……….

Chức danh nghề, cấp bậc, chức vụ (1): ………………………………………………………..

Cơ quan, đơn vị (1): …………………………………………………………………………………..

Nơi cư trú khi hưởng chế độ:……………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………

I. QUÁ TRÌNH  ĐÓNG BHXH THEO SỔ BHXH

Từ tháng năm

Đến tháng năm

Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc; nơi làm việc (tên cơ quan, đơn vị, địa chỉ) đóng BHXH bắt buộc hoặc địa chỉ nơi đóng BHXH

tự nguyện

 

Thời

gian

 đóng

BHXH

Mức đóng BHXH

Tiền lương

 hoặc thu nhập tháng (2)

Phụ cấp

Tháng

Năm

Chức vụ

TN

nghề

TN

VK

HS

BL

Tái

cử

Khu vực

B,

C,

K

Khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đóng BHXH một lần (3)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. CHẾ ĐỘ ………………………CỦA ÔNG/BÀ………………………………………….. (4)

Mục II thể hiện thông tin xét duyệt khi giải quyết chế độ nào thì hiển thị lên mục  này chế độ đó, cụ thể như sau:

 

III. CHẾ ĐỘ NẠN LAO ĐỘNG(TNLĐ)/BỆNH NGHỀ NGHIỆP(BNN) HÀNG THÁNG CỦA ÔNG/BÀ …………………….

1. Thời gian đóng BHXH tính đến ngày……. tháng …… năm ………. là ……. năm ……… tháng, trong đó thời gian đóng BHXH được tính hưởng chế độ TNLĐ/BNN (5) là …. năm ……. tháng

2. Mức tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp:. …… . . . . . . . .  đồng

3. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . . . . . . .  %

4. Mức trợ cấp

a. Mức trợ cấp tính theo tỷ lệ suy giảm KNLĐ: 

              0,3 x Lmin + (m – 31) x 0,02 x Lmin  =…………………………………. đồng

b. Mức trợ cấp tính theo thời gian đóng BHXH:

              0,005  x  L + (t – 1) x 0,003  x  L         =…………………………………..đồng

c. Trợ cấp người phục vụ (nếu có):…………………………………………………….  đồng

Tổng số tiền trợ cấp hàng tháng (a + b + c): ………………………………………… đồng 

(Số tiền bằng chữ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  .  )

 

IV. CHẾ ĐỘ NẠN LAO ĐỘNG/BỆNH NGHỀ NGHIỆP MỘT LẦN CỦA ÔNG/BÀ ………………………………………

1. Thời gian đóng BHXH tính đến ngày……. tháng …… năm ………. là ……. năm ……… tháng, trong đó thời gian đóng BHXH được tính hưởng chế độ TNLĐ/BNN (5) là …. năm ……. tháng

2. Mức tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp:………………………. . . . . . . . . . . . đồng

3. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động ………………………%

4. Mức trợ cấp TNLĐ/BNN

a. Mức trợ cấp tính theo tỷ lệ suy giảm KNLĐ: 

5 x Lmin + (m – 5) x 0,5 x Lmin =…………………………………………………..đồng

b. Mức trợ cấp tính theo thời gian đóng BHXH:

0,5 x L + (t – 1) x 0,3 x L       =. . . . . . . ………………………………………. đồng

Tổng số tiền trợ cấp TNLĐ/ BNN một lần (a + b): . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .đồng

(Số tiền bằng chữ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .   . .)

V. CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ CỦA ÔNG/BÀ………………………………………………………..

1. Thời gian đóng BHXH được tính hưởng lương hưu tính đến ngày……. tháng …… năm ………. bằng ……. năm ……… tháng, trong đó:…….năm ….. tháng đóng BHXH bắt buộc. Thời gian đóng BHXH bắt buộc có:

– Thời gian công tác ở chiến trường B, C, K:                            … năm …. tháng

– Thời gian làm việc được tính thâm niên nghề:                           … năm … tháng

– Thời gian làm nghề hoặc công việc NN, ĐH, NH:                   … năm …. tháng

– Thời gian làm nghề hoặc công việc đặc biệt NN, ĐH, NH:      … năm …. tháng

– Thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp KV hệ số 0,7 trở lên:      … năm …. tháng

– Thời gian làm công việc khai thác than trong hầm lò:             … năm …. tháng

2. Tính mức bình quân tiền lương, thu nhập tháng hoặc bình quân tiền lương và thu nhập tháng để tính hưởng chế độ hưu trí (BQTLTN):………………………..đồng

(diễn giải cách tính…………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..)

3. Tính tỷ lệ  % để tính lương hưu hàng tháng: ……. %

(diễn giải cách tính…………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..)

4. Mức lương hưu:

a. Lương hưu hàng tháng:

BQTLTN (khoản 2) x tỷ lệ %  (khoản 3) = ………………………………………… đồng

b. Mức bù bằng mức lương cơ sở (nếu có): ……………………………………………đồng

c. Mức điều chỉnh (nếu có): ………………………………………………………………… đồng

d. Trợ cấp khác (nếu có): …………………………………………………………………… đồng

Tổng mức lương hưu hàng tháng (a + b + c + d): ……………………………………đồng

(Số tiền bằng chữ: …………………………………………….………………………….)

5. Trợ cấp một lần

a. Mức trợ cấp một lần khi nghỉ hưu (nếu có):

BQTLTN (khoản 2) x số năm đóng BHXH x 0,5 = ………………………………..đồng

b- Mức trợ cấp khu vực một lần (nếu có): …………………………………………….. đồng

(diễn giải cách tính…………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..)

Tổng cộng trợ cấp một lần (a + b): …………………………………………………..đồng

(Số tiền bằng chữ: ………………………………………..……………………………….)

VI. CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ CỦA ÔNG/BÀ………………………………….

1. Thời gian đóng BHXH được tính hưởng trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã tính đến ngày. . .  . tháng. . . năm . . . . bằng. .  .năm . . . tháng

2. Mức bình quân sinh hoạt phí tháng làm căn cứ tính trợ cấp (theo mức sinh hoạt phí tại thời điểm ngày 01/01/2003) (BQSHP):………………………… đồng

(diễn giải cách tính…………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..)

3. Tỷ lệ % tính trợ cấp hàng tháng:  …………………… %

4. Chế độ được hưởng:

a. Mức trợ cấp hàng tháng:

BQSHP (khoản 2) x tỷ lệ % (khoản 3) = ………………………………………………đồng

b. Mức trợ cấp hàng tháng tại thời điểm hưởng: 

Mức trợ cấp hàng tháng (điểm a)  x  các mức điều chỉnh = ……………………. đồng

(Số tiền bằng chữ: ………………………………………..……………………………….)

VII. CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI MỘT LẦN CỦA ÔNG/BÀ…………………… ………… 

1. Thời gian đóng BHXH được tính hưởng BHXH một lần tính đến ngày. . .  tháng. . . năm . . . . bằng…. .năm …. . tháng, trong đó có…….năm ….. tháng đóng BHXH bắt buộc, chia ra:

1.1. Thời gian đóng BHXH trước năm 2014: ………….. năm ………………… tháng

1.2. Thời gian đóng BHXH từ năm 2014 trở đi: ……….năm ………………… tháng

2. Tính mức bình quân tiền lương, thu nhập tháng hoặc bình quân tiền lương và thu nhập tháng để tính hưởng BHXH một lần (BQTLTN):……………………… đồng

(diễn giải cách tính…………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..)

3. Mức hưởng:          

a. Mức hưởng BHXH một lần:

a1. Mức hưởng đối với thời gian đóng BHXH trước năm 2014:

BQTLTN  (khoản 2) x  số năm (điểm 1.1) x  1,5  = ………………………………đồng

a2. Mức hưởng đối với thời gian đóng BHXH từ năm 2014 trở đi:

BQTLTN  (khoản 2) x  số năm (điểm 1.2) x 2     = ………………………………..đồng

(diễn giải cách tính a1 và a2………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..)

b. Mức trợ cấp khu vực một lần (nếu có): …………………………………… đồng

(diễn giải cách tính…………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..)

Tổng cộng (a1 + a2 + b):  ……………………………………………………đồng

(Số tiền bằng chữ: . . .. . . . . . . . . . . . . ……… . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . ..)

VIII. CHẾ ĐỘ TUẤT HÀNG THÁNG CỦA THÂN NHÂN ÔNG/BÀ………. …………..……

1. Thời gian đóng BHXH được tính hưởng chế độ tuất hàng tháng tính đến ngày . . . tháng. .. . năm . . . . bằng. … năm …….tháng, trong đó có …… năm ……. tháng đóng BHXH bắt buộc

2. Mức hưởng:

a. Những người có tên dưới đây được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng theo mức quy định:

1/. . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Sinh ngày  . . .  tháng . . năm . . . là  . . . …..

2/. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..Sinh ngày  . . .  tháng . . năm . . . là  . . . . . . 

3/. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Sinh ngày  . . .  tháng . . năm . . . là  . . . . . .

4/. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Sinh ngày  . . .  tháng . . năm . .   là  . . . . . .

b. Trợ cấp mai táng: .. . . . . . . . …..đồng  x . . . . . tháng  =  . . ………………đồng

c. Trợ cấp chết do TNLĐ, BNN (nếu có): ……đồng x ….tháng  =  …………đồng

d. Trợ cấp khu vực một lần (nếu có): ………………………………………………… đồng

(diễn giải cách tính…………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..)

IX. CHẾ ĐỘ TUẤT MỘT LẦN CỦA THÂN NHÂN ÔNG/BÀ …………..
………………………..

1. Thời gian đóng BHXH được tính hưởng chế độ tuất một lần tính đến ngày. . . tháng. . . năm . . . . bằng. . . .năm …  tháng, trong đó có…….năm ….. tháng đóng BHXH bắt buộc, chia ra:

1.1. Thời gian đóng BHXH trước năm 2014: ………….. năm ………………… tháng

1.2. Thời gian đóng BHXH từ năm 2014 trở đi: ……….năm ………………… tháng

2. Tính mức bình quân tiền lương, thu nhập tháng hoặc bình quân tiền lương và thu nhập tháng để tính trợ cấp tuất một lần (BQTLTN):……………………………đồng

(diễn giải cách tính…………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..)

3. Mức hưởng: 

a. Trợ cấp tuất một lần:

a1. Mức hưởng đối với thời gian đóng BHXH trước năm 2014:

BQTLTN  (khoản 2) x  số năm (điểm 1.1) x  1,5  = ………………………………đồng

a2. Mức hưởng đối với thời gian đóng BHXH từ năm 2014 trở đi:

BQTLTN  (khoản 2) x  số năm (điểm 1.2) x 2     = ………………………………..đồng

(diễn giải cách tính a1 và a2…………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..)

Tổng số tiền trợ cấp (a1 + a2): ……………………………………………………………..đồng

(Số tiền bằng chữ: …………………………………………………………………………………..)  

b. Trợ cấp mai táng: . . … . . . . . . …..đồng  x . . . . . tháng  =  . . ……………đồng

c. Trợ cấp chết do TNLĐ, BNN (nếu có): …..đồng  x . . . .tháng  =  …………đồng

d. Mức trợ cấp khu vực một lần (nếu có):  ……………………………………………. đồng

(diễn giải cách tính…………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..)

Tổng số tiền trợ cấp (a1 + a2 + b + c + d):…………………….…………… đồng

(Số tiền bằng chữ: ……………………………………………………………………….)

 

CÁN BỘ XÉT DUYỆT  (Ký, ghi rõ họ tên)

                  ……., ngày …..tháng ….năm…….          

     TRƯỞNG PHÒNG CHẾ ĐỘ BHXH (6)

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Ghi chú:

            – Trường hợp sử dụng từ 2 tờ rời trở lên thì phải đánh số trang, hiện thị số sổ BHXH phía trên góc phải từ tờ thứ 2 trở đi và đóng dấu giáp lai.

            – (1) Trường hợp thuộc đối tượng tham gia BHXH tự nguyện thì không hiển thị các dòng này.

            – (2) Đối với người có thời gian làm cán bộ xã là mức sinh hoạt phí hàng tháng đóng BHXH.

           – (3) Ghi thời gian đóng BHXH một lần: thời gian đóng BHXH bắt buộc môt lần cho thời gian còn thiếu, đóng BHXH tự nguyện một lần cho những năm còn thiếu, đóng BHXH một lần cho những năm về sau (nếu có).

            – (4) Xét duyệt chế độ nào thì chỉ hiển thị nội dung xét duyệt của chế độ đó (đối với chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì ghi rõ loại chế độ là tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp).

           – (5)Thời gian đóng BHXH để tính hưởng chế độ TNLĐ/BNN không bao gồm: Thời gian giữ chức danh cán bộ xã và đóng BHXH theo Nghị định số 09/NĐ-CP; thời gian đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (trừ trường hợp người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài có đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài); thời gian người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; thời gian đóng BHXH theo chế độ phu nhân, phu quân; thời gian đóng BHXH bắt buộc cho thời gian còn thiếu; thời gian đóng BHXH tự nguyện.

            – (6) Nếu là BHXH huyện giải quyết thì ghi Phụ trách chế độ BHXH

Trên đây là nội dung bài viết về bản quá trình đóng bảo hiểm xã hội ( Mẫu số 04-HSB) của công ty Luật LVN Group. Trân trọng./