>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoạigọi:  1900.0191

 

1. Giới thiệu về Công ty Luật TNHH LVN Group

Với hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn pháp luật về doanh nghiệp và các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, Luật LVN Group hiểu được những khó khăn và vướng mắc của các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân trong quá trình hoạt động kinh doanh nên chúng tôi muốn gửi đến bạn đọc, khách hàng của mình một số dịch vụ tư vấn pháp lý về thuế với những ưu điểm sau đây:

Đội ngũ Luật sư của LVN Group đáp ứng được những yêu cầu sau: có đam mê tư vấn và nghiên cứu chuyên sâu lĩnh vực về thuế; đội ngũ Luật sư của LVN Group phải có tham gia hoặc có các chứng chỉ đào tạo về nghiệp vụ thuế ở mức căn bản và nâng cao; xây dựng đội ngũ kế toán chuyên nghiệp.

 

2. Dịch vụ tư vấn thuế tại Luật LVN Group

2.1. Nội dung tư vấn về thuế

Đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý, kế toán quản trị và kế toán thuế của Luật LVN Group tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến mọi lĩnh vực thuế như sau:

– Tư vấn và giải đáp các quy định pháp luật về Thuế giá trị gia tăng: Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008 (sửa đổi bổ sung 2013) quy định Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này.

– Tư vấn và giải đáp các quy định pháp luật về Thuế tiêu thụ đặc biệt: Thuế tiêu thụ đặc biệt đánh vào một số hàng hoá đặc biệt do các doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ tại Việt Nam. Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 (sửa đổi bổ sung 2014) quy định người nộp thuế tiêu thụ đăc biệt là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hoá và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.

– Tư vấn và giải đáp các quy định pháp luật về Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016 quy định về đối tượng chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, thời điểm tính thuế, biểu thuế, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ áp dụng đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

– Tư vấn và giải đáp các quy định pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân: 

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (sửa đổi bổ sung 2013) quy định thụ nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này. Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn;mthu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuế, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.

Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 (sửa đổi, bổ sung năm 2012) quy định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, từ thu nhập được miễn thuế theo quy định tại Điều 4 của Luật này

– Tư vấn và giải đáp một số dòng thuế phát sinh trong hoạt động kinh doanh như: lệ phí môn bài, thuế khoán, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp,…

(1) Lệ phí môn bài: hiện này thuật ngữ “thuế môn bài” được thay thế thành “lệ phí môn bài”. Lệ phí môn bài được quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 quy định về lệ phí môn bài (có một số điều khoản được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP). Đối tượng phải nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Ngoài ra, có một số trường hợp được miễn lệ phí môn bài được quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP).

(2) Thuế khoán: có thể hiểu đơn giản thuế khoán là loại thuế được áp dụng với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh như có thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng. Căn cứ vào khoản 7 Điều 3 Thông tư 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 06 năm 2021 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh: Phương pháp khoán là phương pháp tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu khoán do cơ quan thuế xác định để tính mức thuế khoán theo quy định của pháp luật. Mức thuế khoán là tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách phải nộp của hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán. Hiện nay, mức doanh thu phải nộp thuế khoán là trên 100 triệu đồng/ năm.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với thuế khoán: thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là ngày 15/12 năm trước liền kề năm tính thuế….

(3) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 

Hiện nay, văn bản quy phạm pháp luật chưa có định nghĩa về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước bắt buộc mà người sử dụng đất phải đóng khi sử dụng đất phi nông nghiệp. Có một số đối tượng được miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 8 Nghị định 53/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Luật LVN Group sẽ tư vấn cho các bạn những vấn đề liên quan đến lĩnh vực về thuế như: tư vấn đối với sổ sách cho doanh nghiệp, cách lưu giữ sổ sách, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật; tư vấn về các loại thuế như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt; tư vấn về chi phí hợp lý trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

 

2.2. Bảng báo giá dịch vụ tư vấn thuế thông thường (chưa bao gồm VAT)

STT Dịch vụ Thu lệ phí (mức tối thiểu) Ghi chú
1 Dịch vụ tư vấn Thuế – Kế toán cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp 2.000.000 đồng

+ Lệ phí nhà nước do khách hàng chi trả theo biên lai thu phí;

+ Mức phí được tính dựa tháng kê khai hoặc vụ việc cụ thể.

2 Dịch vụ kê khai, quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài 100 – 500 (USD) + Mức phí được tính dựa tháng kê khai hoặc vụ việc cụ thể.
3 Tư vấn mua, phát hành, in ấn, quản lý và sử dụng hóa đơn VAT

3.000.000 đồng

+ Mức phí được tính dựa tháng kê khai hoặc vụ việc cụ thể.
4 Dịch vụ công bố tiêu chuẩn sản phẩm rượu nhập khẩu 10.000.000 đồng + Áp dụng cho quy trình thủ tục thông thường thời hạn giải quyết theo luật định.
5 Tư vấn hoàn thuế, quyết toán thuế 12.000.000 đồng + Lệ phí nhà nước do khách hàng chi trả theo biên lai thu phí.
6 Tư vấn thủ tục khiếu nại thuế 5.000.000 đồng + Mức phí được tính dựa trên từng vụ việc cụ thể.
7 Các dịch vụ pháp lý khác  Thỏa thuận  

Bảng dịch vụ và mức giá được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến nay. Mọi hoạt động điều chỉnh loại dịch vụ cung cấp, mức thu, cách thức thu lệ phí liên quan qua từng thời kỳ công ty sẽ báo giá chi tiết.

 

2.3. Các cách liên hệ với Luật sư của LVN Group tư vấn thuế

Thứ nhất, bạn đọc có thể gọi điện đến tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến của Luật LVN Group qua số 1900.0191.

Thứ hai, bạn đọc có thể chọn một trong các phương án sau để sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý về thuế, kế toán:

+ Dịch vụ tư vấn pháp luật về thuế trực tiếp tại văn phòng;

+ Dịch vụ tư vấn và trả lới bằng văn bản về các vướng mắc lĩnh vực thuế;

+ Dịch vụ kê khai, báo cáo thuế thường xuyên cho doanh nghiệp;

+ Dịch vụ soạn thảo báo cáo tài chính cho doanh nghiệpl

+ Dịch vụ quyết toán thuế cho doanh nghiệp;…

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết “Bảng báo giá dịch vụ tư vấn thuế” mà Luật LVN Group muốn gửi đến bạn đọc. Nếu bạn đọc có bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến vấn đề này hay vấn đề pháp lý khác thì vui lòng liên hệ tới bộ phận tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến của Luật LVN Group qua số 1900.0191 để được hỗ trợ kịp thời. Xin chân thành cảm ơn!.