Phụ lục I

(Kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)

Các biểu mẫu

Nội dung

Mẫu số 01

Bảng kê gỗ nhập khẩu

Mẫu số 02

Bảng kê sản phẩm gỗ nhập khẩu

Mẫu số 03

Bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu

Mẫu số 04

Đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu

Mẫu số 05

Bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất

Mẫu số 06

Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất

Mẫu số 07

Biên bản kiểm tra

Mẫu số 08

Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ

Mẫu số 09

Bảng mô tả hàng hóa bổ sung

Mẫu số 10

Giấy phép FLEGT

Mẫu số 11

Đề nghị cấp giấy phép FLEGT

Mẫu số 12

Biên bản xác minh

Mẫu số 13

Đề nghị gia hạn/cấp thay thế/cấp lại giấy phép FLEGT

Mẫu số 14

Báo cáo tình hình nhập khẩu, xuất khẩu gỗ

Mẫu số 01. Bảng kê gỗ nhập khẩu

…………………..

……………….

________

Số(1): ………/BKGNK

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

Tờ số(2): …. Tổngsố tờ: ……….

BẢNG KÊ GỖ NHẬP KHẨU

(Áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ)

1. Tên chủ gỗ(3): ………………….. MST/MSDN/CMND/CCCD(4): ……………………..

2. Địa chỉ(5): ……………………………………………………………………………………………..

3. Số điện thoại: ……………………………………. Địa chỉ Email: …………………………..

4. Mã số tờ khai hải quan nhập khẩu(6): .………………….; Số vận đơn: ……………….

5. Quốc gia xuất khẩu:……………………………………………………………………………...

6. Quốc gia nơi khai thác:………………………………………………………………………….

7. Cảng/cửa khẩu xuất khẩu:………………………………………………………………………

8. Cảng/cửa khẩu nhập khẩu:……………………………………………………………………..

9. Thông tin về gỗ nhập khẩu:

TT

Số hiệu/ nhãn đánh dấu

(nếu có)

Tên gỗ

Quy cách

Số lượng (thanh/tấm/ lóng)

Khối lượng/ trọng lượng (m3 hoặc kg)

Ghi chú

Tên phổ thông/ tên thương mại

Tên tiếng Anh (nếu có)

Tên khoa học

Nhóm

loài(7)

Dài

Rộng

Đường kính hoặc chiều dày

Tổng:

Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin. /.

XÁC NHẬN CỦA HẢI QUANCỬA KHẨU(8)

(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ngày………….. tháng……………. năm…………..

TỔ CHỨC, CÁ NHÂNLẬP BẢNG KÊ GỖ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Cuối mỗi trang của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ gỗ; trang cuối của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại gỗ trong cả bảng kê.

(1) Số của bảng kê gỗ, do chủ gỗ ghi số thứ tự theo số bảng kê gỗ nhập khẩu đã lập trong năm. Cách ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê gỗ nhập khẩu đã lập.

(2) Số tờ của bảng kê: Nếu bảng kê có nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng số tờ trên từng trang để các cơ quan có thẩm quyền xác minh, kiểm tra.

(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức/đầy đủ họ tên đối với cá nhân.

(4) Ghi rõ số đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.

(5) Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.

(6) Sau khi hoàn thành thủ tục nhập khẩu, chủ gỗ điền thông tin này vào bảng kê gỗ nhập khẩu.

(7) Ghi gỗ thuộc Phụ lục CITES (PLI, PLII) hoặc gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiểm (IA, IIA) hoặc gỗ thuộc loài thông thường (TT).

(8) Sau khi hoàn thành thủ tục thông quan, cơ quan Hải quan cửa khẩu nơi thông quan xác nhận nội dung chủ gỗ đã kê khai.

Mẫu số02. Bảng kê sản phẩm gỗ nhập khẩu

…………………..

……………….

________

Số(1): ………/BKSPGNK

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

Tờ số(2): …. Tổngsố tờ: ……….

BẢNG KÊ SẢN PHẨM GỖ NHẬP KHẨU

1. Tên chủ sản phẩm gỗ(3): …………..…… MST/MSDN/CMND/CCCD(4): …………..……

2. Địa chỉ(5): ……………………………………………………………………………………………..

3. Số điện thoại: ……………………………………. Địa chỉ Email: …………………………..

4. Mã số tờ khai hải quan nhập khẩu(6): .………………….; Số vận đơn: ……………….

5. Quốc gia nơi khai thác:………………………………………………………………………….

6. Quốc gia xuất khẩu:………………………………………………………………………….…..

7. Cảng/cửa khẩu nhập khẩu:……………………………………………………………………..

8. Thông tin về sản phẩm gỗ nhập khẩu:

TT

Tên sản phẩm gỗ (7)

Số hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có)

Đơn vị tính

Tên gỗ nguyên liệu (8)

Số lượng sản phẩm

Khối lượng/ trọng lượng sản phẩm

Ghi chú

Tên phổ thông/tên thương mại

Tên tiếng Anh (nếu có)

Tên khoa học

Nhóm loài (9)

1

2

Tổng:

Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.

XÁC NHẬN CỦA HẢI QUANCỬA KHẨU(10)

(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ngày………….. tháng……………. năm…………..

TỔ CHỨC, CÁ NHÂNLẬP BẢNG KÊ SẢN PHẨMGỖ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Cuối mỗi trang của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ sản phẩm gỗ; trang cuối của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại sản phẩm gỗ trong cả bảng kê.

(1) Số của bảng kê sản phảm gỗ, do chủ gỗ ghi số thứ tự theo số bảng kê sản phẩm gỗ nhập khẩu đã lập trong năm. Cách ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê sản phẩm gỗ nhập khẩu đã lập.

(2) Số tờ của bảng kê: Nếu bảng kê có nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng số tờ trên từng trang để các cơ quan có thẩm quyền xác minh, kiểm tra.

(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.

(4) Ghi rõ số đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.

(5) Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.

(6) Sau khi hoàn thành thủ tục nhập khẩu, chủ sản phẩm gỗ điền thông tin này.

(7) Ghi theo mã các mặt hàng sản phẩm gỗ tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

(8) Ghi tên gỗ nguyên liệu sử dụng để chế biến thành sản phẩm, trường hợp sản phẩm gỗ sử dụng nguyên liệu gỗ hỗn hợp thì ghi tên sản phẩm gỗ theo thứ tự ưu tiên sau: Tên loài gỗ thuộc các Phụ lục CITES; tên loài gỗ thuộc Danh mục động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; trường hợp sản phẩm gỗ hỗn hợp là gỗ thông thường thì ghi tên gỗ chiếm tỉ lệ cao nhất trong sản phẩm gỗ.

(9) Ghi gỗ thuộc Phụ lục CITES (PLI, PLII) hoặc gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm (IA, IIA) hoặc gỗ thuộc loài thông thường (TT).

(10) Sau khi hoàn thành thủ tục thông quan, cơ quan Hải quan cửa khẩu nơi thông quan xác nhận nội dung chủ gỗ đã kê khai.

Mẫu số 03. Bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu

BẢNG KÊ KHAI NGUỒN GỐC GỖ NHẬP KHẨU

A. THÔNG TIN CHUNG VỀ LÔ HÀNG

1. Tên và địa chỉ của chủ gỗ nhập khẩu(1):…………………………………………………………

2. Tên và địa chỉ của chủ gỗ xuất khẩu(2):……………………………………………………………..

3. Mô tả hàng hoá(3):………………………………………………………………………………………..

4. HS:……………………………………………………………………………………………….. ……

5. Tên khoa học của loài:………………………………………………………………………………….

6. Tên thương mại của loài(4):…………………………………………………………………………..

7. Khối lượng/Trọng lượng/Số lượng hàng hóa (5):………………………………………………….

8. Số vận đơn (B/L):……………………………………………………………………….. ……………..

9. Số hoá đơn:……………………………………………………………………………………………….

10. Bảng kê gỗ (6):…………………………………………………………………………………………..

11. Nước xuất khẩu:………………………………………………………………………………………..

12. Quốc gia nơi khai thác:………………………………………………………………………………..

B. MỨC ĐỘ RỦI RO CỦA LÔ HÀNG NHẬP KHẨU

Tùy theo tình trạng lô hàng, đánh dấu vào ô thích hợp dưới đây:

B1. Gỗ không thuộc loài rủi ro và gỗ từ vùng địa lý tích cực, không yêu cầu tài liệu bổ sung, kê khai theo Mục C, Mục D dưới đây.

B2. Gỗ thuộc loài rủi ro hoặc gỗ từ vùng địa lý không tích cực, yêu cầu tài liệu bổ sung và kê khai theo Mục C và D dưới đây.

C. TÀI LIỆU BỔ SUNG

1. Gỗ nguyên liệu (ví dụ: thuộc các mã HS 4403, 4406, 4407)

Nếu gỗ nhập khẩu từ loài rủi ro hoặc từ vùng địa lý không tích cực, thì chủ gỗ phải kê khai một trong các tài liệu về nguồn gốc khai thác hợp pháp và xuất trình kèm theo các tài liệu kê khai sau đây:

a) Chứng chỉ tự nguyện hoặc chứng chỉ quốc gia của nước xuất khẩu được Việt Nam công nhận là đã đáp ứng tiêu chí của Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam:

TT

Tên loại chứng chỉ

Số hiệu chứng chỉ

Thời hạn của chứng chỉ

b) Giấy phép hoặc tài liệu chứng minh được phép khai thác gỗ:

TT

Loại giấy phép hoặc tài liệu

Số giấy phép hoặc số tài liệu

Ngày ban hành

Cơ quan/chủ thể ban hành

Ghi chú

c) Trường hợp quốc gia nơi khai thác gỗ không quy định giấy phép khai thác đối với khu rừng mà gỗ này được khai thác, đề nghị cung cấp tài liệu bổ sung sau:

TT

Loại tài liệu(7)

Tài liệu số

Ngày ban hành

Chủ thể ban hành

Ghi chú

Quốc gia nơi khai thác:

Tên và địa chỉ của nhà cung cấp

Lý do không quy định giấy phép

□ Đính kèm bản sao các loại tài liệu (nếu có)

d) Trường hợp không có tài liệu khai thác, đề nghị cung cấp thông tin bổ sung sau:

TT

Loại tài liệu thay thế tài liệu khai thác

Tài liệu số

Ngày ban hành

Chủ thể ban hành

Ghi chú

Quốc gia nơi khai thác:

Tên và địa chỉ của nhà cung cấp

Lý do không có tài liệu khai thác

□ Đính kèm bản sao các loại tài liệu thay thế (nếu có)

2. Sản phẩm gỗ hỗn hợp (ví dụ: các mã HS thuộc chương 44 và 94 ngoại trừ các mã HS: 4403, 4406, 4407)

Nếu sản phẩm gỗ được làm từ gỗ thuộc loài rủi ro hoặc từ vùng địa lý không tích cực thì chủ gỗ phải kê khai một trong các tài liệu về nguồn gốc khai thác hợp pháp và xuất trình kèm theo các tài liệu kê khai sau đây:

a) Chứng chỉ tự nguyện hoặc chứng chỉ quốc gia nước xuất khẩu được Việt Nam công nhận là đã đáp ứng tiêu chí của Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam:

TT

Chứng chỉ (tên và loại)

Số hiệu chứng chỉ

Thời hạn của chứng chỉ

b) Trường hợp không có giấy phép hoặc tài liệu khai thác:

TT

Tài liệu chứng minh tính hợp pháp của gỗ

Tài liệu số

Ngày ban hành

Chủ thể ban hành

Ghi chú

Xuất xứ gỗ:

Tên và địa chỉ của nhà cung cấp/nhà xuất khẩu:

Tài liệu bổ sung thay thế chứng minh tính hợp pháp của gỗ theo quy định pháp luật của quốc gia nơi khai thác

□ Đính kèm bản sao các tài liệu chứng minh hợp pháp (nếu có).

D. CÁC BIỆN PHÁP BỔ SUNG CỦA CHỦ GỖ NHẬP KHẨU ĐỂ GIẢM THIỂU RỦI RO LIÊN QUAN ĐẾN TÍNH HỢP PHÁP CỦA GỖ THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA QUỐC GIA NƠI KHAI THÁC:

1. Thông tin về quy định pháp luật đối với xuất khẩu gỗ của quốc gia khai thác: Xác định các quy định pháp luật (ví dụ: cấm xuất khẩu, yêu cầu giấy phép xuất khẩu v.v…) áp dụng đối với xuất khẩu gỗ cho từng sản phẩm hoặc lóài của quốc gia nơi khai thác.

TT

Sản phẩm, loài và quốc gia nơi khai thác

Quy định pháp luật đối với xuất khẩu gỗ của quốc gia nơi khai thác

Bằng chứng tuân thủ

2. Xác định rủi ro và biện pháp giảm thiểu: Xác định bất cứ rủi ro về khai thác và thương mại bất hợp pháp liên quan đến lô hàng theo quy định pháp luật của quốc gia nơi khai thác và đề xuất các biện pháp giảm thiểu.

TT

Các rủi ro

Biện pháp giảm thiểu rủi ro

Cam kết của chủ gỗ nhập khẩu: Tôi xin cam kết những thông tin kê khai là đúng, đầy đủ, chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã kê khai.

..…., ngày …. tháng …năm ….

CHỦ GỖ NHẬP KHẨU

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

Ghi chú:

Bảng kê khai này áp dụng đối với tất cả các lô hàng gỗ không có giấy phép CITES, hoặc không có giấy phép FLEGT hoặc giấy phép xuất khẩu tương đương từ quốc gia xuất khẩu. Bảng kê khai này được nộp cùng với hồ sơ hải quan hiện hành. Bảng kê khai này áp dụng cho chủ gỗ nhập khẩu vào Việt Nam nhằm đảm bảo gỗ nhập khẩu được khai thác, chế biến và xuất khẩu hợp pháp theo quy định của quốc gia nơi khai thác.

(1) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân nhập khẩu gỗ. Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.

(2) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân xuất khẩu gỗ. Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.

(3) Ghi rõ loại hàng hóa theo mô tả tại Phục lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

(4) Ghi rõ tên tiếng Việt và tiếng Anh (nếu có).

(5) Ghi khối lượng (m3), trọng lượng (kg) đối với gỗ, sản phẩm gỗ/số lượng theo đơn vị tính đối với sản phẩm gỗ.

(6) Ghi đầy đủ số bảng kê gỗ nhập khẩu, sản phẩm gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

(7) Chủ gỗ kê khai các văn bản chứng minh khu rừng được khai thác mà theo quy định của quốc gia đó không cần giấy phép khai thác.

Mẫu số 04. Đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

, ngày…..tháng. năm …..

ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NGUỒN GỐC GỖ XUẤT KHẨU

(Gỗ có nguồn gốc từ rừng trồng trong nước không phải xác nhận) (1)

Kính gửi(2):……………………………………………………………..

1. Tên chủ sản phẩm gỗ(3): …………..…… MST/MSDN/CMND/CCCD(4): …………..……

2. Địa chỉ(5): ……………….. ; Số điện thoại: ……………. Địa chỉ Email: ……………………..

3. Địa điểm kiểm tra(6): …………………………………………………………………………………..

4. Khối lượng/Trọng lượng/Số lượng gỗ: ………………………………………………………….

5. Hồ sơ kèm theo (7): …………………………………………………………………………………….

Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong đề nghị này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin.

Đề nghị(8)………………………………. xem xét kiểm tra, xác nhận bảng kê gỗ./.

CHỦ GỖ

(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có))

Ghi chú:

(1) Gỗ có nguồn gốc từ rừng trồng trong nước xuất khẩu sang thị trường ngoài EU đã thực hiện trình tự, thủ tục khai thác theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản: Không phải xác nhận nguồn gốc gỗ theo Mẫu số 04 này.

(2) Cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi cất giữ lô hàng gỗ.

(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân.

(4) Ghi rõ số đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.

(5) Ghi địa chỉ trụ sở trên giấy phép đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.

(6) Ghi rõ địa điểm để cơ quan Kiểm lâm sở tại đến kiểm tra và xác nhận bảng kê gỗ.

(7) Hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này.

(8) Ghi tên cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi lưu giữ lô hàng gỗ đề nghị xác nhận.

Mẫu số 05. Bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất

…………………..

……………….

________

Số(1): ………/BKGXK

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

Tờ số(2): …. Tổngsố tờ: ……….

BẢNG KÊ GỖ XUẤT KHẨU/TẠM NHẬP, TÁI XUẤT

(Áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ)

1. Tên chủgỗ(3): …………..…… MST/MSDN/CMND/CCCD(4): …………..……

2. Địa chỉ(5): ……………………………………………………………………………………………..

3. Số điện thoại: ……………………………………. Địa chỉ Email: …………………………..

4. Tên khách hàng nhập khẩu(6): .………………….…………………..……………….

5. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..

6. Quốc gia nhập khẩu:………………………………………………………………………….…..

7. Cảng/cửa khẩu xuất khẩu:……………………………………………………………………..

8. Nguồn gốc gỗ xuất khẩu (7):

Gỗ khai thác trong nước: □ Gỗ rừng trồng □ Gỗ rừng tự nhiên.

Gỗ nhập khẩu.

Gỗ sau xử lý tịch thu.

Gỗ hỗn hợp.

9. Số hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có): ..…… Ngày …. tháng .... năm ….

10. Thông tin về gỗ xuất khẩu:

TT

Số hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có)

Tên gỗ

Quy cách

Số lượng (thanh/ tấm/ lóng)

Khối lượng (kg hoặc m3)

Ghi chú

Tên thương mại

Tên tiếng Anh (nếu có)

Tên khoa học

Nhóm loài(8)

Dài

Rộng

Đường kính hoặc chiều dày

Tổng:

Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI (9)

(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ngày………….. tháng……………. năm…………..

CHỦ GỖ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Cuối mỗi trang của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ gỗ; trang cuối của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại gỗ trong cả bảng kê.

(1) Số của bảng kê gỗ được ghi bởi cơ quan Kiểm lâm sở tại để vào sổ theo dõi xác nhận bảng kê đối với trường hợp gỗ phải xác minh, xác nhận hoặc chủ gỗ ghi số thứ tự theo số bảng kê gỗ xuất khẩu đã lập trong năm đối với trường hợp gỗ không phải xác minh, xác nhận của cơ quan Kiểm lâm trước khi xuất khẩu. Cách ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập.

(2) Số tờ của bảng kê: Nếu bảng kê có nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng số tờ theo từng trang để các cơ quan có thẩm quyền xác minh, kiểm tra.

(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức/đầy đủ họ tên đối với cá nhân.

(4) Ghi rõ số đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.

(5) Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.

(6) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.

(7) Căn cứ vào nguồn gốc gỗ xuất khẩu, chủ gỗ tích vào các ô về nguồn gốc gỗ.

(8) Ghi gỗ thuộc Phụ lục CITES (PLI, PLII) hoặc gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm (IA, IIA) hoặc gỗ thuộc loài thông thường (TT).

(9) Áp dụng đối với gỗ thuộc đối tượng phải xác nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này; cơ quan Kiểm lâm sở tại xác nhận nội dung chủ gỗ đã kê khai.

Mẫu số 06. Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất

…………………..

……………….

________

Số(1): ………/BKSPGXK

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

Tờ số(2): …. Tổngsố tờ: ……….

BẢNG KÊ SẢN PHẨM GỖ XUẤT KHẨU/TẠM NHẬP, TÁI XUẤT

1. Tên chủ sản phẩm gỗ(3): …………..…… MST/MSDN/CMND/CCCD(4): …………..……

2. Địa chỉ chủ sản phẩm gỗ(5): …………………………………………………………………………..

3. Số điện thoại: ……………………………………. Địa chỉ Email: …………………………..

4. Tên khách hàng nhập khẩu(6): .………………….…………………..……………….

5. Quốc gia nhập khẩu:………………………………………………………………………….…..

7. Cảng/cửa khẩu xuất khẩu:……………………………………………………………………..

8. Nguồn gốc sản phẩm gỗ (7):

Chế biến từ nguyên liệu gỗ khai thác trong nước: □ Gỗ rừng trồng. □ Gỗ rừng tự nhiên.

Chế biến từ nguyên liệu gỗ nhập khẩu.

Chế biến từ nguyên liệu gỗ sau xử lý tịch thu.

Chế biến từ nguyên liệu gỗ hỗn hợp.

9. Số hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có): …….. Ngày …. tháng ….năm ……..

10. Thông tin sản phẩm gỗ:

TT

Tên sản phẩm gỗ (8)

Số hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có)

Đơn vị tính

Tên gỗ nguyên liệu (9)

Số lượng sản phẩm

Khối lượng/ trọng lượng sản phẩm

Ghi chú

Tên phổ thông/tên thương mại

Tên tiếng Anh (nếu có)

Tên khoa học

Nhóm loài(10)

1

2

Tổng:

Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI (11)

Ngày………….. tháng……………. năm…………..

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ SẢN PHẨM GỖ

Ghi chú:

Cuối mỗi trang của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ sản phẩm gỗ; trang cuối của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại sản phẩm gỗ trong cả bảng kê.

(1) Số của bảng kê sản phẩm gỗ được ghi bởi cơ quan Kiểm lâm sở tại để vào sổ theo dõi xác nhận bảng kê đối với trường hợp sản phẩm gỗ phải xác minh, xác nhận hoặc chủ gỗ ghi số thứ tự theo số bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu đã lập trong năm đối với trường hợp sản phẩm gỗ không phải xác minh, xác nhận của cơ quan Kiểm lâm trước khi xuất khẩu. Cách ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập.

(2) Số tờ của bảng kê: Nếu bảng kê có nhiều hơn 1 tờ thi người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng số tờ trên từng trang để các cơ quan có thẩm quyền có xác minh, kiểm tra.

(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.

(4) Ghi rõ số đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân,

(5) Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.

(6) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.

(7) Căn cứ vào nguồn gốc sản phẩm gỗ xuất khẩu, chủ gỗ tích vào các ô về nguồn gốcgỗ

(8) Ghi theo mã các mặt hàng sản phẩm gỗ tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

(9) Ghi tên gỗ nguyên liệu sử dụng để chế biến thành sản phẩm, trường hợp sản phẩm gỗ sử dụng nguyên liệu gỗ hỗn hợp thì ghi tên sản phẩm gỗ theo thứ tự ưu tiên sau: Tên loài gỗ thuộc các Phụ lục CITES; tên loài gỗ thuộc Danh mục động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; trường hợp sản phẩm gỗ hỗn hợp là gỗ thông thường thì ghi tên gỗ chiếm tỉ lệ cao nhất trong sản phẩm gỗ.

(10) Ghi gỗ thuộc Phụ lục CITES (PLI, PLII) hoặc gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm (IA, IIA) hoặc gỗ thuộc loài thông thường (TT).

(11) Áp dụng đối với sản phẩm gỗ thuộc đối tượng phải xác nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này; cơ quan Kiểm lâm sở tại xác nhận nội dung chủ sản phẩm gỗ đã kê khai.

Mẫu số 07. Biên bản kiểm tra

…………………..

……………….

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

BIÊN BẢN KIỂM TRA

Hôm nay, hồi…………….. giờ………………… , ngày……………. tháng…………… năm………… , Tại: .. …………………………………………………………………………………………

I. THÀNH PHẦN

1. Đại điện cơ quan kiểm tra:

1- …………………………… chứcvụ: ..………………. đơn vị: ……………………..

2- …………………………… chứcvụ: ..………………. đơn vị: ……………………..

3- …………………………… chứcvụ: ..………………. đơn vị: ……………………..

2. Đại diện tổ chức, cá nhân được kiểm tra:

Tên chủ gỗ(1):……………………………… ……………………………………………………………….

Địa chỉ(2):………………………………………… .; địa chỉ Email:………………………………………

MSKD/MSDN/MST:……………. …………… ..; ngày cấp……………….. , nơi cấp……………. ;

Số CMND/CCCD:….,…………………………….. ; ngày cấp……………… , nơi cấp…………….

II. NỘI DUNG KIỂM TRA

1. Kiểm tra hồ sơ gỗ(3):

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

2. Kiểm tra khối lượng, trọng lượng, số lượng, quy cách, loài gỗ(4):

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

3. Yêu cầu xuất trình các tài liệu bổ sung(5):

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

III. KẾT LUẬN SAU KIỂM TRA

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

Sau khi đọc lại biên bản, những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã ghi và kết luận nêu trên, cùng thống nhất, ký và ghi rõ họ tên vào biên bản.

Biên bản lập thành…………………. bản, giao cho tổ chức, cá nhân được kiểm tramột bản./.

NHÂN/TỔ CHỨCĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN TỔ KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức/đầy đủ họ tên đối với cá nhân.

(2) Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh dân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.

(3) Kiểm tra hồ sơ gỗ đề nghị xác nhận lâm sản, hồ sơ gỗ lưu giữ của chủ gỗ để xem xét, đối chiếu.

(4) Kiểm tra theo quy định tại khoản 6 Điều 9 Nghị định này và đối chiếu với thông tin trong bảng kê gỗ.

(5) Trong trường hợp cần thiết, đoàn kiểm tra yêu cầu cung cấp các tài liệu bổ sung để làm căn cứ xác minh nguồn gốc gỗ hợp pháp như: bảng kê gỗ qua các lần mua bán, hợp đồng mua bán, hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính.

Mẫu số 08. Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ

BẢNG KÊ KHAI PHÂN LOẠI

DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ

STT

Nội dung kê khai

Tự đánh giá

Không

I

TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

1

Tuân thủ quy định của pháp luật về thành lập doanh nghiệp phải có các loại tài liệu sau:

a

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài)

b

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc có yếu tố nước ngoài chiếm 51% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất

2

Tuân thủ quy định của pháp luật về môi trường phải có một trong các loại tài liệu sau:

a

Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ rừng tự nhiên có công suất từ 5.000 m3 sản phẩm/năm trở lên

b

Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất ván ép có công suất từ 100.000 m2 sản phẩm/năm trở lên

c

Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện tích kho bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2 trở lên

d

Có kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất có công suất hay diện tích nhỏ hơn công suất hoặc diện tích của các cơ sở sản xuất quy định tại các điểm a, b, c nêu trên

3

Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau:

Phương án phòng cháy, chữa cháy theo quy định pháp luật

4

Tuân thủ quy định của pháp luật về theo dõi nhập, xuất lâm sản phải có tài liệu sau:

Số theo dõi nhập, xuất lâm sản được ghi chép đầy đủ theo đúng quy định pháp luật

5

Tuân thủ quy định của pháp luật về thuế, lao động phải bảo đảm các tiêu chí sau:

a

Không có tên trong danh sách công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế

b

Có kế hoạch vệ sinh an toàn lao động theo quy định của pháp luật

c

Người lao động có tên trong danh sách bảng lương của doanh nghiệp

d

Niêm yết công khai thông tin về đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội

đ

Người lao động là thành viên tổ chức Công đoàn của doanh nghiệp

II

TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP

1

Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ khai thác gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ trực tiếp khai thác gỗ làm nguyên liệu chế biến

a

Chấp hành quy định về trình tự, thủ tục khai thác gỗ

b

Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật

c

Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác

2

Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu chế biến

a

Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật

b

Bản sao hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu

3

Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ nhập khẩu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ nhập khẩu làm nguyên liệu chế biến

a

Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật

b

Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu

4

Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến

a

Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật

b

Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ

5

Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu sử dụng gỗ nguyên liệu do doanh nghiệp tự trồng trên đất của doanh nghiệp

a

Tuân thủ với các quy định pháp luật về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng

b

Bản sao hồ sơ gỗ khai thác theo quy định của pháp luật

.……….., ngày…. tháng… năm …

DOANH NGHIỆP KÊ KHAI

(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (1)

Ghi chú:

(1) Trường hợp tự kê khai bằng bảng giấy thi doanh nghiệp kê khai phải thực hiện nội dung này.

Mẫu số 09. Bảng mô tả hàng hóa bổ sung

BẢNG MÔ TẢ HÀNG HÓA BỔ SUNG

(Kèm theo giấy phép số ….)

No/ STT

Commercial Description of the timber products/ Mô tả hàng hóa

HS code/mã HS

Common and scientific name/ Tên phổ thông và tên khoa học

Countries of harvest/Quốc gia khai thác

ISO code of country of harvest/Mã ISO của quốc gia khai thác

Volume/Khối lượng lô hàng (m3)

Net weight (kg)/Trọng lượng (kg)

Number of units/Đơn vị tính khác

Place/Nơi cấp

Date (DD/MM/YY)/Ngày cấp

Signature and stamp of issuing authority/ Chữ ký và đóng dấu

Mẫu số 10. Giấy phép FLEGT

Template 1: FLEGT Licence Format/Mẫu 1: Giấy phép FLEGT European Union/Liên minh châu Âu FLEGT

1

1. Issuing authority/Cơ quan cấp phép: Name, address/Tên, địa chỉ:

2. Importer/Tổ chức, cá nhân nhập khẩu:

Name, address/Tên, địa chỉ:

ORIGINAL/BẢN GỐC

3. FLEGT licence number/Số giấy phépFLEGT:

4. Date of Expiry (DD/MM/YYYY)/Ngày hết hạn:

4.1. Date of Expiry of the Extened Licence (DD/MM/YYYY)/Ngày hết hạn của giấy phép được gia hạn:

5. Country of export/Nước xuất khẩu:

7. Means of Transport/Phương tiện vận chuyển:

6. ISO code/Mã ISO:

8. Licensee/Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép:

Name, address/Tên, địa chỉ:

9. Commercial description of the timber products/Mô tả hàng hoá:

10. HS-heading/Mã HS:

1

11. Common and Scientific names/Tên phổ thông và khoa học:

12. Countries of harvest/Quốc gia khai thác:

13. ISO Code of Countries of harvest/ISO của quốc gia khai thác:

14. Volume (m3)/Khối lượng lô gỗ (m3):

15. Net weight

(kg)/Trọng lượng thực (kg)

16. Number of units/Đơn vị tính khác:

17. Distinguishing marks (if any)/Ký hiệu nhận diện (nếu có)

18. Signature and stamp of issuing authority/Chữ ký và con dấu của Cơ quan cấp phép:

Place/Nơi cấp

Date (DD/MM/YYYY)/Ngày cấp

Signature and stamp of issuingauthority

(Chữ ký và đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Điền bằng chữ in hoa.

(2) Mã ISO là mã quốc tế gồm hai chữ cái của quốc gia.

(3) Ô 2 chỉ dành cho các cơ quan chức năng của Việt Nam.

Số ô

Nội dung

Ý nghĩa

1

Cơ quan cấp giấy phép

Nêu rõ tên, địa chỉ đầy đủ của cơ quan cấp giấy phép

2

Thông tin cho cơ quan chức năng của Việt Nam

Nêu rõ tên, địa chỉ đầy đủ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu

3

Số giấy phép FLEGT

Nêu rõ số giấy phép theo thứ tự quy định

4

Ngày hết hạn

Nêu rõ ngày hết hạn của giấy phép

4.1

Ngày gia hạn

Nêu rõ ngày hết hạn của giấy phép được gia hạn (áp dụng trong trường hợp gia hạn giấy phép FLEGT)

5

Nước xuất khẩu

Là quốc gia mà xuất khẩu chuyến hàng gỗ và sản phẩm gỗ sang EU

6

Mã ISO

Nêu rõ mã hai chữ cái của quốc gia được ghi trong Ô số 5

7

Vận chuyển

Nêu rõ phương tiện vận chuyển tại điểm xuất khẩu

8

Tổ chức, cá nhân được cấp phép

Nêu rõ tên và địa chỉ đầy đủ của tổ chức, cá nhân xuất khẩu

9

Mô tả hàng hóa

Mô tả về (các) loại gỗ và sản phẩm gỗ

10

Mã HS và mô tả mã HS

Ghi mã 4 chữ số hoặc 6 chữ số của hàng hóa theo Hệ thống Hài hòa mô tả và mã hàng hóa

11

Tên thông thường và khoa học

Nêu rõ tên thông thường hoặc khoa học của chủng loại gỗ được sử dụng trong sản phẩm. Trong trường hợp có nhiều hơn một chủng loại gỗ được sử dụng để sản xuất ra sản phẩm thì ghi từng chủng loại gỗ tại mỗi dòng khác nhau. Trong trường hợp sản phẩm đó được sản xuất từ nhiều chủng loại gỗ mà không thể nhận diện được riêng biệt thì không nhất thiết phải ghi (ví dụ như ván dăm)

12

Quốc gia khai thác

Nêu rõ tên các quốc gia xuất xứ đối với các chủng loại gỗ được ghi trong 0 số 10 trong trường hợp có nhiều hơn một chủng loại gỗ được sử dụng để sản xuất ra sản phẩm. Trong trường hợp sản phẩm đó được sản xuất từ nhiều chủng loại gỗ mà không thể nhận diện được riêng biệt thì không nhất thiết phải ghi (ví dụ như ván dăm)

13

Mã ISO của quốc gia khai thác

Nêu rõ mã của các quốc gia được ghi tại Ô số 12. Nếu sản phẩm được sản xuất từ nhiều chủng loại gỗ mà không thể nhận diện được riêng biệt thì không nhất thiết phải ghi (ví dụ như ván dăm)

14

Khối lượng lô hàng

Ghi tổng khối lượng tính bằng m3. Có thể bỏ qua nếu thông tin trong Ô số 15 đã được điền

15

Trọng lượng thực

Ghi tổng trọng lượng tính bằng kg. Đây là trọng lượng thực của sản phẩm không bao gồm bao bì và thùng đựng sản phẩm, ngoại trừ miếng đệm, miếng dán, giá đỡ v.v… Có thể bỏ qua nếu thông tin trong Ô số 14 đã được điền (khối lượng sai số không vượt quá 10%)

16

Đơn vị tính khác

Ghi rõ đơn vị tính khác để tính khối lượng, trọng lượng của sản phẩm (nếu có).

17

Ký hiệu nhận diện

Ghi rõ bất kỳ dấu hiệu nhận diện, ví dụ như số lô, số vận đơn (nếu có).

18

Chữ ký và con dấu của cơ quan cấp phép

Người được ủy quyền của cơ quan cấp phép sẽ ký vào ô này và được đóng dấu của cơ quan cấp phép. Nơi cấp và ngày cấp cũng sẽ được ghi rõ

Mẫu số 11. Đề nghị cấp giấy phép FLEGT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP FLEGT

Kính gửi:

1. Thông tin chung:

Tên chủ gỗ đề nghị cấp giấy phép(1):……………………………………………………………

MST/MSDN/CMND/CCCD(2):……………………………………………………………………………..

Địa chỉ(3):……………………………………….. …………………………………………………………….

– Điện thoại:…………………… ; Fax (nếu có):…………………. ;… Email:………………………

2. Nội dung đề nghị:…………………………………………………………………………………………..

Số lượng (bằng chữ):……………………………………………………………………………….

Đơn vị:……………………………………………………………………………………………………….

3. Mô tả chi tiết:……………………….. ………………………………………………………………….

4. Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu bằng tiếng Việt và tiếngAnh (nếu có): …………………………………..

5. Thời gian dự kiến xuất khẩu:……………………………………………………………………………

6. Cửa khẩu xuất khẩu (nêu rõ tên cửa khẩu, tên quốc gia):…………………………………….

7. Hồ sơ kèm theo gồm(4):………………………………………………………………………………..

Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai này là đúng sự thật và chịutrách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.

……., ngày ….. tháng .... năm …

CHỦ GỖ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

Ghi chú:

(1) Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt và tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức/ghi đầy đủ họ, tên đối với cá nhân.

(2) Ghi rõ số đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.

(3) Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.

(4) Kê khai các hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định này.

Mẫu số 12. Biên bản xác minh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

BIÊN BẢN XÁC MINH
Về việc(1)

Căn cứ(2)………………………………………………………………………………………………………..

Hôm nay, hồi ……. giờ ….. ngày ….….. tháng .... năm .…..,tại(2) ………………………. ….. …. ..

Đoàn kiểm tra tiến hành xác minh về(1)………………………………………………………………….

I. THÀNH PHẦN

1. Đại diện Đoàn/Tổ xác minh:

Ông (bà) .…………………………………; chức vụ: …………………………………………

Ông (bà) ………………………………… ; chức vụ: ……..……………………………………

2. Đại diện doanh nghiệp:

Ông (bà) ……………………………………; chức vụ: ………………………………………..

Ông (bà) .………..…………………………; chức vụ: ………………………………………….

II. NỘI DUNG XÁC MINH

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

III. KẾT LUẬN SAU XÁC MINH

…………………………………………………………………………………………………………….

Sau khi đọc lại biên bản, những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã ghi và kết luận nêu trên, cùng thống nhất, ký và ghi rõ họ tên vào biên bản.

Biên bản lập thành…………….. bản, giao mỗi bên 01 bản./.

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐƯỢCXÁC MINH

(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/ĐOÀN XÁC MINH

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Nội dung xác minh.

(2) Ghi căn cứ tiến hành xác minh.

Mẫu số 13. Đề nghị gia hạn/cấp thay thế/cấp lại giấy phép FLEGT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________

ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/CẤP THAY THẾ/CẤP LẠI GIẤY PHÉP FLEGT

Kính gửi:……………………………………………….

1. Thông tin về chủ giấy phép:

Tên chủ giấy phép(1):……………………………………………………………………………………….

Địa chỉ(2):………………………………………………………………………………………………………

– Điện thoại:………………….. ; Fax (nếu có): …………………….. ; Email:…………………………..

2. Thông tin về giấy phép FLEGT đã cấp trước đó:

Ngày cấp:……………………………….. /……………………. /……………

Số giấy phép:……………………………………………………..

Ngày hết hạn của giấy phép:………………… /………………. ./…………….

3. Lý do đề nghị gia hạn/cấp thay thế/cấp lại giấy phép FLEGT trướcđó(3): ………………..

4. Thời gian đề nghị gia hạn/cấp lại:……………………….. /………. /…………………………….

5. Hồ sơ kèm theo gồm(4):…………………………………………………………………………………

Chúng tôi/tôi cam kết những nội dung kê khai trong bản giấy đề nghị này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin.

Đề nghị Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES xem xét gia hạn/cấp giấy phép thay thế/cấp lại giấy phép FLEGT./.

……., ngày..….tháng .... năm….

CHỦ GIẤY PHÉP

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu(nếu có))

Ghi chú:

(1) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức/đầy đủ họ tên đối với cá nhân.

(2) Ghi địa chi trụ sở, số, ngày đăng ký kinh doanh, số điện thoại liên hệ đối với tổ chức; ghi địa chỉ thường trú, điện thoại đối với cá nhân.

(3) Ghi rõ một trong các lý do theo quy định tại khoản 1 Điều 17 hoặc Điều 18 hoặc Điều 19 Nghị định này.

(4) Kê khai các hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 17 hoặc Điều 18 hoặc Điều 19 Nghị định này.

Mẫu số 14. Báo cáo tình hình nhập khẩu, xuất khẩu gỗ

ĐƠN VỊ BÁO CÁO

……………………….

_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU GỖ(1)

(Tháng. năm 20…..)

TT

Tên gỗ (2)

Nguồn gốc gỗ(3)

Nhóm loài gỗ(4)

Đơn vị tính

Gỗ nhập trong kỳ

Gỗ xuất trong kỳ

Gỗ tồn cuối kỳ

Tồn kho đầu kỳ

Nhập trong kỳ

Tổng cộng

Khối lượng

Số hóa đơn hoặc Tờ khai hải quan

Khối lượng

Số hóa đơn hoặc Tờ khai hải quan

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

CHỦ GỖ

(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Áp dụng báo cáo đột xuất và báo cáo định kỳ.

(2) Ghi tên thương mại của loài gỗ theo từng loài và theo dõi theo số hóa đơn khi nhập, xuất gỗ.

(3) Ghi rõ gỗ có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên (RTN), rừng trồng (RTR) hoặc gỗ sau xử lý tịch thu (TT) hoặc gỗ nhập khẩu (NK).

(4) Ghi gỗ thuộc các Phụ lục CITES (PLI, PLII) hoặc gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm (IA, IIA) hoặc thuộc loài thông thường (TT).

Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Dân sự – Công ty luật LVN Group