1. Mẫu số 10-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN

ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN

 

Hồi……giờ……..phút, ngày………..tháng………năm……,

tại (1)………………………………………………………………………………………………….

Hội đồng định giá theo Quyết định định giá tài sản và thành lập Hội đồng định giá tài sản số…..ngày…….tháng…….năm……của Tòa án nhân dân………., gồm có:

1) Ông (Bà) ………………………………… chức vụ …………………………………

công tác tại ………………………………………………………. là Chủ tịch Hội đồng.

2) Ông (Bà) ……………………………….. chức vụ ………………………………….

công tác tại ……………………………………………………..là thành viên Hội đồng.

3) Ông (Bà) ………………………………..chức vụ……………………………………

công tác tại ………………………………………………..là thành viên Hội đồng.

4) Ông (Bà) ………………………………….chức vụ …………………………………

công tác tại ……………………………………………………..là thành viên Hội đồng.

5) Ông (Bà) …………………………………..chức vụ ………………………………..

công tác tại ……………………………………………………. là thành viên Hội đồng.

Tiến hành định giá tài sản có liên quan trong vụ việc về (2)………………….

giữa:

Nguyên đơn:………………………………………………………(có mặt)

Bị đơn:…………………………………………………………….(có mặt)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:…………………………..(có mặt)

Chứng kiến việc định giá: Đại diện Ủy ban nhân dân………………………… ông (bà)……………………………………..chức vụ……………………………….(nếu có)

Thư ký ghi biên bản: Ông (bà)…………………………..-Thư ký Tòa án……..

Tài sản định giá:(3)………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………….

Ý kiến của các thành viên của Hội đồng định giá tài sản:(4) ………………..

………………………………………………………………………………

Ý kiến của các đương sự trong vụ việc dân sự:(5) ………………………………

………………………………………………………………………………………………….

Kết quả biểu quyết của Hội đồng định giá tài sản về giá trị của tài sản:..

………………………………………………………………………………………………….

Những lưu ý khác (nếu có)…………………………………………………

Việc định giá tài sản kết thúc vào hồi …….. giờ……. phút cùng ngày. Biên bản định giá đã được đọc lại cho tất cả những người có mặt cùng nghe.

THƯ KÝ GHI BIÊN BẢN

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

 

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

 

 

 

CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

 

 

ĐƯƠNG SỰ

(Ký tên, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)

 

NGƯỜI CHỨNG KIẾN

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 10-DS:

(1) Ghi địa điểm nơi tiến hành định giá tài sản.

(2) Ghi loại tranh chấp của vụ việc có tài sản tiến hành định giá (ví dụ: tranh chấp quyền sử dụng đất).

(3) Ghi theo thứ tự từng loại, từng phần tài sản được định giá, giá trị của tài sản được định giá, ghi rõ tài sản còn mới hay đã qua sử dụng, thời điểm và địa điểm cần định giá, các đặc điểm khác của tài sản có ảnh hưởng đến giá trị của tài sản.

(4) Ghi rõ các ý kiến khác nhau về giá trị của từng loại, từng phần tài sản được định giá.

(5) Ghi rõ ý kiến của từng đương sự.

 

2. Mẫu số 11-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

….., ngày ….. tháng …… năm………..

BIÊN BẢN

KHÔNG TIẾN HÀNH ĐỊNH GIÁ ĐƯỢC TÀI SẢN

Hồi………giờ……….phút, ngày……..tháng…….. năm………, tại(1)…..

Hội đồng định giá theo Quyết định định giá tài sản và thành lập Hội đồng định giá tài sản số…..ngày…….tháng…….năm……, gồm có:

1) Ông (Bà) ………………………………… chức vụ …………………………………

công tác tại ………………………………………………………. là Chủ tịch Hội đồng.

2) Ông (Bà) ……………………………….. chức vụ ………………………………….

công tác tại ……………………………………………………..là thành viên Hội đồng.

3) Ông (Bà) ………………………………..chức vụ……………………………………

công tác tại ………………………………………………..là thành viên Hội đồng.

4) Ông (Bà) ………………………………….chức vụ …………………………………

công tác tại ……………………………………………………..là thành viên Hội đồng.

5) Ông (Bà) …………………………………..chức vụ ………………………………..

công tác tại ……………………………………………………. là thành viên Hội đồng.

Tiến hành định giá tài sản đang tranh chấp trong vụ án về (2)……………..

giữa:

Nguyên đơn:………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………….

Bị đơn:………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………….

Người có quyền, nghĩa vụ liên quan:………………………………………………..

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………….

Đại diện Ủy ban nhân dân ……………….ông (bà)……………………………. chức vụ    

Thư ký ghi biên bản: Ông (bà)…………………………..-Thư ký Tòa án……..

Hội đồng định giá đã không tiến hành định giá được các tài sản sau đây:(3)

………………………………………………………………………………………………….

Lý do việc không tiến hành định giá được tài sản:(4)…………………………..

Ý kiến của các thành viên của Hội đồng định giá tài sản:……………………

………………………………………………………………………………………………….

Ý kiến của đại diện Uỷ ban nhân dân xã nơi có tài sản định giá:………….

………………………………………………………………………………………………….

Biên bản lập xong vào hồi …….. giờ……. phút cùng ngày và đã đọc lại cho tất cả những người có mặt cùng nghe.

 

THƯ KÝ GHI BIÊN BẢN

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

 

 

 

CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

 

 

   ĐƯƠNG SỰ  

(Ký tên, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN

((Ký tên, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)

 

 

 
   

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 11-DS:

(1) Ghi địa điểm nơi tiến hành định giá tài sản.

(2) Ghi loại tranh chấp của vụ việc có tài sản tiến hành định giá (ví dụ: tranh chấp quyền sử dụng đất).

(3) Ghi cụ thể từng loại tài sản cần được định giá.

(4) Ghi cụ thể về các hành vi cản trở việc tiến hành định giá tài sản.

 

 

3. Mẫu số 12-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN………..(1)

Số:……/……/QĐ-CCTLCC (2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

  …………, ngày…… tháng …… năm ……

 

QUYẾT ĐỊNH

YÊU CẦU CUNG CẤP TÀI LIỆU, CHỨNG CỨ

TÒA ÁN NHÂN DÂN………………………….. 

 

Căn cứ vào Điều 97 và Điều 106 của Bộ luật tố tụng dân sự;

Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số ../…/ TLST-…ngày….tháng….năm…

Về: (3)………………………………………………………………………………………….

Xét:(4)………………………………………………………………………………………….

Đối với:(5)…………………………………………………………………………………….

là người (hoặc cơ quan, tổ chức) đang quản lý, lưu giữ tài liệu, chứng cứ đó;

 

QUYẾT ĐỊNH:

1. Yêu cầu:(6)………………………………………………………………………………

cung cấp cho Toà án tài liệu, chứng cứ:(7)………………………………………………..

   2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, yêu cầu (8)………………………….  cung cấp cho Toà án tài liệu, chứng cứ nêu trên.

   Trong trường hợp không cung cấp được tài liệu, chứng cứ thì phải thông báo bằng văn bản cho Toà án biết, trong đó ghi rõ lý do của việc không cung cấp được tài liệu, chứng cứ.

Cơ quan, tổ chức, cá nhân không thực hiện yêu cầu của Tòa án mà không có lý do chính đáng thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

 

Nơi nhận:

– Đương sự;

– Cá nhân, cơ quan, tổ chức đang quản lý, lưu giữ tài liệu, chứng cứ;

– Lưu hồ sơ vụ án.     

 

ThẨm phán

       (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

  

 

 Hướng dẫn sử dụng mẫu số 12-DS:

(1) Ghi tên Toà án nhân dân ra quyết định yêu cầu cung cấp chứng cứ; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện đó thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Toà án nhân dân cấp cao thì ghi rõ Toà án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số:02/2017/QĐ-CCTLCC).

(3) Ghi quan hệ tranh chấp mà Toà án đang giải quyết.

(4) Tùy trường hợp cụ thể mà ghi yêu cầu của đương sự hoặc Tòa án thấy cần thiết. Trường hợp theo yêu cầu của đương sự thì ghi rõ tên, địa chỉ, tư cách đương sự của người có đơn yêu cầu (ví dụ: Xét đơn yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ của ông Nguyễn Văn A – nguyên đơn trong vụ án, cư trú tại 261 phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội).

 (5) Ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ của cá nhân hoặc tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức mà Toà án yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ.

(6) và (8) Chỉ cần ghi họ tên của cá nhân hoặc tên của cơ quan, tổ chức mà Toà án yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ.

(7) Ghi cụ thể tài liệu, chứng cứ mà Toà án yêu cầu cung cấp.