Chi phí làm sổ tạm trú năm 2023 là bao nhiêu?

Hiện nay do tính chất công việc hay thay đổi nơi sinh sống, học tập mà nhiều công dân chuyển đến nơi khác làm ăn, sinh sống. Trong trường hợp này để đảm bảo việc quản lý dân cư được thống nhất, đồng bộ cùng thuận tiện trang việc bảo đảm an ninh trật tự… pháp luật đã ban hành những quy định về đăng ký tạm trú. Vậy trong trường hợp nào sẽ cần phải thực hiện đăng ký tạm trú hay cứ ra khỏi địa phương là phải thực hiện thủ tục này đang là câu hỏi của nhiều người. Và quy định về chi phí làm sổ tạm trú năm 2023 là bao nhiêu cũng nhận sự quan tâm nhiều đến. Bạn đọc hãy cùng cân nhắc nội dung bài viết dưới đây của LVN Group để nắm rõ quy định pháp luật về vấn đề này nhé!

Văn bản quy định

  • Luật Cư trú năm 2020
  • Thông tư số 96/2017/TT-BTC

Thủ tục đăng ký tạm trú cùng cấp sổ tạm trú được thực hiện thế nào?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 28 Luật Cư trú 2020 như sau:

“Điều 28. Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú

1. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

2. Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến đơn vị đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.

Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, đơn vị đăng ký cư trú kiểm tra cùng cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa trọn vẹn thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ trọn vẹn cùng hợp lệ, đơn vị đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký cùngo Cơ sở dữ liệu về cư trú cùng thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản cùng nêu rõ lý do.

3. Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.

Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 cùng khoản 2 Điều này. Sau khi thẩm định hồ sơ, đơn vị đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký cùngo Cơ sở dữ liệu về cư trú cùng thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản cùng nêu rõ lý do.”

Theo đó, thủ tục đăng ký tạm trú thực hiện theo hướng dẫn trên. Hiện nay việc quản lý bằng việc cấp sổ tạm trú không còn quy định

Bên cạnh đó, nếu sau khi thẩm định hồ sơ, đơn vị đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký cùngo Cơ sở dữ liệu về cư trú cùng thông báo cho người đăng ký mà thôi.

Quy định pháp luật về sổ tạm trú thế nào?

Sổ tạm trú được xác định là một loại văn bản pháp lý được Nhà nước sử dụng để quản lý việc cư trú tạm thời tại một địa phương nhất định của công dân trong một thời hạn nhất định mà không phải là nơi mà công dân đó đăng ký thường trú.

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 27 Luật Cư trú năm 2020 thì khi công dân đến sinh sống tại một chỗ ở hợp pháp khác ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký hộ khẩu thường trú để học tập, công tác hay thực hiện vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện việc đăng ký tạm trú tại đơn vị hành chính cấp xã nơi sinh sống đó.

Vì vậy, nếu công dân sinh sống ở nơi không phải nơi đăng ký thường trú với thời gian từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện nghĩa vụ đăng ký tạm trú.

Lưu ý kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 thì sổ tạm trú không còn giá trị sử dụng như sổ hộ khẩu nữa mà việc quản lý thông tin cư trú được thực hiện thông qua hệ thống dữ liệu quốc gia về cư trú.

Chi phí làm sổ tạm trú năm 2023 là bao nhiêu?

Lệ phí đăng ký tạm trú hiện nay không được quy định thống nhất ở tất cả các địa phương. Từ khi Thông tư số 250/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành thì lệ phí đăng ký tạm trú được quy định là do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của từng tỉnh, địa phương cụ thể quyết định phù hợp với tình hình thực tiễn của từng địa phương. Đến nay, Thông tư số 250/2016/TT-BTC đã hết hiệu lực một phần cùng được sửa đổi bởi Thông tư số 96/2017/TT-BTC nhưng vấn đề chi phí làm sổ tạm trú, đăng ký tạm trú vẫn do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thành phố trực thuộc trung ương quyết định.

Bên cạnh đó, căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC thì lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do đơn vị địa địa phương thực hiện) thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định. Theo đó việc quyết định chi phí đó được đảm bảo theo nguyên tắc mức thu lệ phí đối với việc đăng ký cư trú tại các quận, thành phố của thành phố trực thuộc trung ương hoặc tại các phường thuộc nội thành của thành phố cao hơn mức thu phí của những khu vực khác.

Chẳng hạn như mức thu chi phí làm sổ tạm trú của 02 thành phố trực thuộc trung ương của nước ta là Hà Nội cùng Thành phố Hồ Chí Minh được quy định như sau:

– Đối với Thành phố Hà Nội. Trước đây mức thu lệ phí đăng ký tạm trú trên địa bàn thành phố Hà Nội được thực hiện theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Tuy nhiên, hiện nay, Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội khoá XVI đã biểu quyết thông qua Nghị quyết sửa đổi Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND. Theo nghị quyết sửa đổi đó thì mức thu lệ phí đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ gia đình hoặc một cá nhân là 15 nghìn đồng đối với các quận cùng các phường. Còn thành phố thực hiện mức thu 08 nghìn đồng cho mỗi hộ gia đình hoặc một cá nhân đối với những khu vực khác còn lại;

– Đối với Thành phố Hồ Chí Minh thì Thành phố cũng thực hiện mức thu lệ phí đăng ký tạm trú là 15 nghìn đồng/ 01 lần đăng ký đối với những công dân đăng ký tạm trú tại các địa bàn là quận. Đối với các địa bàn là huyện của Thành phố Hồ Chí Minh thì thành phố đang áp dụng mức thu đăng ký tạm trú là 08 nghìn đồng/ 01 lần đăng ký.

Chi phí gia hạn sổ tạm trú năm 2023 là bao nhiêu?

Thông thường việc đăng ký tạm trú cho một cá nhân, hộ gia đình sẽ được thực hiện trong một thời gian nhất định cùng thời hạn tạm trú tối đa được quy định là 02 năm cùng người có yêu cầu tạm trú có thể tiếp tục gia hạn tạm trú nhiều lần. Tuy nhiên do nhu cầu sinh sống cùng công tác lâu dài thì nhiều người muốn gia hạn sổ tạm trú.

Trong năm 2022 vừa qua, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 75/2022/TT-BTC quy định về việc thống nhất mức thu, chế độ thu, nộp cùng quản lý lệ phí đăng ký cư trú trên cả nước. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 2 năm 2023 nên bắt đầu từ ngày 05 tháng 2 năm 2023 thì mức chi phí gia hạn sổ tạm trú được quy định là 15 nghìn đồng/ 01 lần gia hạn đối với công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại đơn vị công an quản lý dân cư cùng thu mức phí 07 nghìn đồng/01 lượt đối với công dân nộp hồ sơ gia hạn sổ tạm trú online.

Đối với những trường hợp gia hạn sổ tạm trú thực hiện trước ngày 05 tháng 2 năm 2023 thì mức phí được thực hiện theo quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của từng địa phương ban hành.

Bài viết có liên quan:

  • Thủ tục gia hạn tạm trú theo hướng dẫn hiện hành
  • Thủ tục đăng ký tạm trú mới theo hướng dẫn pháp luật hiện nay thế nào?
  • Thủ tục hủy thẻ tạm trú cho người nước ngoài mới nhất

Liên hệ ngay:

Vấn đề “Chi phí làm sổ tạm trú năm 2023 là bao nhiêu?” đã được trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới giấy phép lưu hành sản phẩm. Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí cùng ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191

Giải đáp có liên quan:

Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký tạm trú là bao lâu?

Trường hợp nhận được hồ sơ trọn vẹn cùng hợp lệ, trong vòng 03 ngày công tác, đơn vị đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký cùngo Cơ sở dữ liệu về cư trú cùng thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản cùng nêu rõ lý do

Trường hợp nào không phải đăng ký tạm trú?

02 trường hợp người dân không phải đăng ký tạm trú, bao gồm:
– Thuộc trường hợp đăng ký thường trú;
– Người đến sinh sống, công tác, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn khác nơi đăng ký thường trú dưới 30 ngày.

Có những cách thức đăng ký tạm trú nào hiện nay?

Có hai cách thức mà người dân có thể lựa chọn:
– Đăng ký tạm trú trực tiếp: tại Công an cấp xã nơi người đăng ký dự kiến tạm trú. Được hướng dẫn trình tự, thủ tục hay bổ sung giấy tờ trực tiếp.
– Đăng ký tạm trú trực tuyến (online): Tại Cổng dịch vụ công quản lý cư trú, Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an. Thực hiện theo các bước theo hướng dẫn. Nộp hồ sơ bằng cách scan các tài liệu yêu cầu cung cấp.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com