Vì tất cả những công nhân này chưa có mã số thuế TNCN, vậy công ty em dùng CMND của các công nhân, lao động khác theo hợp đồng thời vụ hoặc hợp đồng thử việc để đăng ký mã số thuế TNCN cho họ, để họ có mã số thuế TNCN và từ đó họ có thể làm mẫu cam kết 23/TNCN, tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN của họ. Vậy công ty em làm như vậy có đúng quy định không? Em rất mong nhận được email phản hồi của các anh chị tư vấn viên. Em chúc các anh chị nhiều sức khoả và thành công.

Em xin cảm ơn!

Người gửi: NV

>> Luật sư tư vấn pháp luật thuế trực tuyến qua điện thoại, gọi: 1900.0191

 

Trả lời

Chào bạn! Rất cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi vào chuyên mục của chúng tôi.Trường hợp của bạn được giải quyết như sau:

 

1. Mã số thuế cá nhân là gì?

– Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 của Luật Quản lý thuế năm 2019 thì Mã số thuế là một dãy số gồm chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.

– Ví dụ mã số thuế cá nhân như: 0128937373-778.

– Cấu trúc mã số thuế theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế thì cấu trúc mã số thuế là N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 – N11N12N13.

Trong đó:

+ Hai chữ số đầu N1N2 là số phần khoảng của mã số thuế.

+ Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.

+ Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.

+ Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.

+ Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.

– Thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế trực thu được tính dựa trên thu nhập của người nộp thuế sau khi đã trừ đi các khoản thu nhập miễn thuế và các khoản được giảm trừ gia cảnh. Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu nhập khác vào ngân sách Nhà nước. Đây là nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi công dân góp phần vào sự phát triển của đất nước.

– Như vậy mã số thuế cá nhân là một mã số thuế duy nhất với mục đích kê khai cho mọi khoản thu nhập. Việc đăng ký để cấp mã số thuế thu nhập cá nhân được thực hiện tại cơ quan chi trả thu nhập hoặc tại cơ quan thuế.

– Vai trò của mã số thuế cá nhân:

+ Được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là phần khi tính thuế thu nhập cá nhân, nếu có mã số thuế mà hoàn cảnh của người nộp thuế của người phụ thuộc đó là chi phí giảm trừ gia cảnh.

+ Được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, người có mã số thuế cá nhân bị tạm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 10% khi có các khoản thu nhập vãng lai trên hai triệu đồng cho một lần từ việc cung cấp dịch vụ mà cá nhân không ký hợp đồng lao động.

+ Được giảm thuế nếu bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc bị bệnh hiểm nghèo. Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện; giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

+ Được hoàn thuế thu nhập cá nhân nếu nộp thừa, nếu số thuế bị khấu trừ hàng tháng nhiều hơn số tiền thuế phải nộp thì người nộp thuế sẽ được hoàn tiền thuế nộp thừa.

+ Được cung cấp các dịch vụ về thuế nhanh chóng, thuận tiện.

+ Và điều quan trọng nhất của mã số thuế cá nhân thì sẽ giúp cơ quan thuế nhận biết, xác định các cá nhân nộp thuế. Do đó các cá nhân khác nhau sẽ có mã số thuế khác nhau. Đối với người có thu nhập, mã số thuế cá nhân chính là cách để họ thể hiện sự có trách nhiệm của mình với nhà nước.

 

2. Cách tra cứu mã số thuế cá nhân.

– Cách tra cứu mã số thuế cá nhân:

+ Cách tra cứu mã số thuế cá nhân trên trang Dịch vụ Thuế điện tử: https://thuedientu.gdt.gov.vn/.

+ Cách tra mã số thuế cá nhân trên trang Tổng cục thuế: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp

+ Cách tra mã số thuế cá nhân trên trang web Mã số thuế: https://masothue.vn/

 

3. Đối tượng phải đăng ký mã số thuế cá nhân.

– Theo quy định của pháp luật thì các trường hợp sau phải đăng ký mã số thuế cá nhân và khai nộp thuế thu nhập cá nhân gồm:

+ Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên; thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tạm khấu trừ thuế khi trả thu nhập theo Biểu thuế lũy tiến từng phần; sau khi đã tính trừ các khoản giảm trừ theo quy định.

+ Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu đồng/lần trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tạm khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

+ Cá nhân người nộp thuế có số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã được khấu trừ trong năm tính thuế, cá nhân người nộp thuế sẽ được hoàn thuế thu nhập cá nhân nếu đã có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.

+ Cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân, nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

 

4. Có thể dùng mã số chứng minh nhân dân (CMND) để thay mã số thuế thu nhập cá nhân được không?

– Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 30 của Luật Quản lý thuế năm 2019 thì Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

Lưu ý: Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác. Tức là đối với một cá nhân thì chỉ có duy nhất một mã số thuế được sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó.

– Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân thông qua cơ quan chi trả thu nhập và có ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan chi trả thu nhập. Trường hợp nộp thuế thu nhập cá nhân tại nhiều cơ quan chi trả thu nhập trong cùng một kỳ nộp thuế, cá nhân chỉ ủy quyền đăng ký thuế tại một cơ quan chi trả thu nhập để được cơ quan thuế cấp mã số thuế. Cá nhân thông báo mã số thuế của mình với các cơ quan chi trả thu nhập khác để sử dụng vào việc kê khai, nộp thuế.

– Hồ sơ đăng ký thuế của cá nhân gồm:

+ Văn bản ủy quyền;

+ Các giấy tờ của cá nhân (bản sao thẻ Căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài).

Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi, mọi thắc mắc quý khách hàng vui lòng liên hệ số Hotline 1900.0191 để được giải đáp. Xin chân thành cảm ơn!