Axit được phân loại thành những dạng, cách đọc tên từng nhóm axit như thế nào? Tính chất vật lý và hóa học của axit ra sao? Trong cuộc sống, axit có những ứng dụng nào và chúng ta thường gặp những loại axit nào phổ biết nhất?, … Đối với hóa học, Axit như một phần của sự sống. Nó là điểm mấu chốt dùng để chứng minh và giải thích nhiều vấn đề phát sinh trong hóa học.
Phân nhóm sản phẩm liên quan đến Axit:
- Nhóm 1: Nước pha axit để nạp / sạc ắc qui, Hợp chất hoá học chịu axit, Axit*, Nước pha axit để nạp / sạc ắc qui, Nước pha axit để nạp / sạc pin, Axit antranilicAxit arsen (III) / arsenic trioxit, Nước pha axit để nạp / sạc pin, Axit gốc benzen / axit gốc benzol, Axit benzoic, Axit boric / axit boraxic / axit orthoboric dùng trong công nghiệp, Axit cacbonic, Axit cholic, Axit cromic, Axit xitric dùng trong công nghiệp, Axit béo, Axit fomic, Axit galic để sản xuất mực, Axit galotanic, Axit glutamic cho mục đích công nghiệp, Axit clohydric, Axit flohydric, Axit iodic, Axit lactic, Axit vô cơ, Axit nitric, Axit oleic, Axit oxalic, Axit persulfuric, Axit phosphoric, Axit picric, Axit pyrogalic, Dấm gỗ dấm chưng gỗ (nước chua thu được khi chưng huỷ gỗ, chứa axit etanoic, metanol, axetin…), Nước pha axit dùng để nạp ắcqui, Axit salicylic, Axit sebaxic, Dung dịch axit clohydric (HCl), Dung dịch giấ m [Axit acetic loãng], Axit stearic, Axit sulfonic, Axit sulfuric, Axit sulfurơ, Axit tanic, Axit tartric, Axit vonframic axit orthotungstic, Nước axit để nạp lại ắc quy,
- Nhóm 5: Axit cho ngành dược, Axit amin dùng cho mục đích y tế, Axit amin dùng cho mục đích thú y, Axit galic dùng cho mục đích dược phẩm
- Nhóm 6: Cacbolic axit dùng cho mục đích dược phẩm, Cacbolic axit dùng cho mục đích dược phẩm
- Nhóm 7: Đồ chứa axit bằng kim loại,
- Nhóm 9: Tỷ trọng kế đo axit, Dụng cụ đo tỷ trọng axit, Thiết bị đo axit dùng cho ắc quy.
- Nhóm 16: Kim khắc axit, Bản khắc axit
- Nhóm 29: Đồ uống chứa axit lactic.
Công dụng của axit trong cuộc sống:
Trong công nghiệp:
- Loại bỏ sự gỉ sắt và sự ăn mòn khác từ kim loại trong quá trình được gọi là tẩy.
- Chất điện phân trong pin, chẳng hạn như axit sulfuric trong pin xe hơi.
- Axit nitric phản ứng với ammonia để tạo ra amoni nitrat, một phân bón.
- Axit cacboxylic có thể được este hóa với rượu cồn, để tạo ra este.
Trong công nghiệp chế biến:
- Chất phụ gia cho đồ uống và thực phẩm
- Chất bảo quản.
Trong dược học:
- Một số axit được sử dụng làm thuốc.
- Axit acetylsalicylic (Aspirin) được sử dụng như một thuốc giảm đau
- Axit làm giảm cơn sốt.
- Axit đóng vai trò quan trọng trong cơ thể con người.
Đối với cơ thể con người:
- Axit clohiđric có trong dạ dày giúp tiêu hóa
- Amino axit được yêu cầu để tổng hợp các
- Axit béo cũng cần cho sự phát triển và sửa chữa các mô của cơ thể.
- Các axit nucleic rất quan trọng cho việc sản xuất DNA và
- Axit cacbon rất quan trọng để duy trì độ cân bằng pH trong cơ thể.
Tài liệu cần để đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm Axit:
– 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu, đánh máy theo mẫu số: 04-NH Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN [Phần mô tả nhãn hiệu: mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. Nếu nhãn hiệu có chứa chữ số không phải là chữ số ả-rập hoặc la-mã thì phải dịch ra chữ số ả-rập; phần Danh mục các hàng hoá/dịch vụ trong tờ khai phải được phân nhóm phù hợp với bảng phân loại quốc tế về hàng hoá, dịch vụ (theo Thoả ước Nice lần thứ 11)]
– 05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (mẫu nhãn hiệu kèm theo phải giống hệt mẫu nhãn hiệu dán trên tờ khai đơn đăng ký kể cả về kích thước và màu sắc. Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);
– Chứng từ nộp phí, lệ phí.
Trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu tối thiểu nêu trên, đơn đăng ký cần phải có thêm các tài liệu sau:
– Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận;
– Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
– Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
– Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu:
- Đại diện sở hữu trí tuệ LVN Group – Hotline 1900.0191
- Tel: 1900.0191
- Quy trình chi tiết hướng dẫn đăng ký nhãn hiệu: https://luatvietan.vn/quy-trinh-dang-ky-nhan-hieu.html