1. Những loại hợp đồng bắt buộc phải được cơ quan có thẩm quyền công chứng, chứng thực:

Thứ nhất, đối với các hợp đồng liên quan đến nhà ở:

– Hợp đồng mua bán nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, trừ trường hợp mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư (Theo quy định tại Khoản 2 Điều 122 Luật nhà ở năm 2014).

– Hợp đồng tặng cho nhà ở hoặc bất động sản khác phải đăng ký quyền sở hữu (Theo quy định tại Khoản 1 Điều 459 Bộ luật dân sự năm 2015, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực trừ trường hợp các bên có yêu cầu (Theo quy định tại Khoản 2 Điều 122 Luật nhà ở năm 2014).

– Hợp đồng đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở (Theo quy định tại Khoản 1 Điều 122 Luật nhà ở năm 2014) trừ trường hợp góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận (Theo quy định tại Khoản 2 Điều 122 Luật nhà ở năm 2014).

Lưu ý: Trước đây, theo quy định của Luật nhà ở năm 2003 và Bộ luật dân sự năm 2005, trường hợp cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên, cho mượn, cho ở nhờ thì bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực. Tuy nhiên luật nhà ở năm 2014 đã có sự thay đổi trường hợp đó không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng trừ trường hợp các bên có nhu cầu.

Thứ hai, đối với các hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất (Căn cứ quy định tại Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013):

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

– Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất.

– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.

– Hợp đồng thế chấp (bảo lãnh) bằng quyền sử dụng đất.

– Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Trừ trường hợp:

Đối với các hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản thì việc công chứng hoặc chứng thực được thực hiện theo yêu cầu của các bên chứ không phải là thủ tục bắt buộc.

Thứ ba, đối với các hợp đồng dân sự đã được lập trước đó có công chứng hoặc chứng thực thì khi sửa đổi hợp đồng phải thực hiện theo đúng hình thức của hợp đồng ban đầu, tức hợp đồng sửa đổi cũng phải công chứng hoặc chứng thực.Việc sửa đổi các hợp đồng đã được công chứng, chứng thực (theo quy định tại khoản 3, Điều 421 của Bộ luật Dân sự năm 2015).

>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoạigọi:1900.0191

2. Hồ sơ và trình tự thực hiện việc công chứng:

Thứ nhất, Các giấy tờ cần xuất trình:

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

– Chứng minh nhân dân, Hộ khẩu, Giấy chứng minh quan hệ vợ chồng như giấy đăng ký kết hôn, nếu trong trường hợp hộ khẩu không ghi quan hệ vợ, chồng hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, sử dụng đất không ghi rõ quan hệ vợ, chồng (đối với cá nhân).

* Trường hợp chuyển dịch một phần nhà/đất cần nộp thêm:

– Công văn của Văn phòng đăng ký đất và nhà, Hồ sơ kỹ thuật thửa đất, Hồ sơ hiện trạng nhà.

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND xã, phường cấp (nếu đang sống độc thân);

– Bản án ly hôn + Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu Tài sản hình thành sau ly hôn);

– Giấy chứng tử của vợ hoặc chồng;

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Nếu vợ, chồng chết trước khi có tài sản);

– Giấy tờ chứng minh là tài sản riêng: Được tặng cho riêng hoặc được thừa kế riêng (Hợp đồng tặng cho riêng hoặc văn bản khai nhận di sản thừa kế).

* Trường hợp bên mua chưa có hộ khẩu thường trú ở Hà Nội (chưa đủ điều kiện nhận chuyển dịch) cần nộp thêm:

– Sổ Bảo hiểm xã hội đã đóng BHXH tại Hà Nội đủ 3 năm;

– Xác nhận của cơ quan đang công tác;

– Đăng ký tạm trú tại Hà Nội còn thời hạn.

* Trường hợp có người tham gia giao dịch không trực tiếp đến ký hợp đồng thì phải có uỷ quyền hợp pháp (Người được uỷ quyền phải có CMND, hộ khẩu).

Thứ hai, Trình tự thủ tục công chứng:

– Người yêu cầu công chứng nộp đủ các giấy tờ nên trên cho công chứng viên, nộp phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu quy định.

– Công chứng viên nhận hồ sơ, xem xét hoặc soạn thảo hợp đồng và hẹn thời gian ký hợp đồng.

– Các bên đọc hợp đồng, sau khi nhất trí với nội dung thì các bên ký kết hợp đồng trước mặt công chứng viên.

– Công chứng viên ký công chứng hợp đồng.

– Nộp lệ phí, đóng dấu Văn phòng công chứng.

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý Khách!

Trân trọng./.

Bộ phận Luật sư Đất đai – Công ty luật LVN Group

———————————-

DỊCH VỤ TƯ VẤN LUẬT LIÊN QUAN:

1. Tư vấn soạn thảo hợp đồng;

2. Dịch vụ trước bạ sang tên nhà đất;

3. Tư vấn thừa kế quyền sử dụng đất;

4. Dịch vụ công chứng sang tên sổ đỏ;

5. Dịch vụ công chứng uy tín, chuyên nghiệp;

6. Dịch vụ soạn thảo và công chứng hợp đồng.