1. Văn bản pháp luật
– Luật việc làm 2013
– Nghị định 28/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
2.Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
2.1. Điều kiện cần
02 điều kiện tiên quyết để người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệp:
Một là, chấm dứt hợp đồng lao động đúng luật hoặc đã đến tuổi về hưu mà chưa hưởng lương hưu hoặc bị người sử dụng lao động sa thải.
Chấm dứt hợp đồng lao động đúng luật được quy định như sau:
– Người lao động và người sử dụng lao động thoa thuận chấm dứt hợp đồng,
– Hợp đông lao động hết hạn,
– Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, cụ thể:
Với hợp đồng lao động có xác định thời hạn, người lao động cần viện dẫn một trong 7 lý do sau đây:
a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;
b) Không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;
c) Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động;
d) Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động;
đ) Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước;
e) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền;
g) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 90 ngày liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn và một phần tư thời hạn hợp đồng đối với người làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa được hồi phục.
Đồng thời, người lao động phải tuân thủ thời hạn báo trước:
– Ít nhất 3 ngày làm việc đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và g khoản 1 Điều này;
-Ít nhất 30 ngày nếu là hợp đồng lao động xác định thời hạn; ít nhất 03 ngày làm việc nếu là hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng đối với các trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này;
Với hợp đồng lao động không xác định thời hạn người lao động không cần viện dẫn các lý do chính đáng nhưng phải tuân thủ điều kiện báo trước 45 ngày trước khi chấm dứt hợp đồng.
Hai là, người lao động phải có thời gian tham gia bảo hiểm thất nghiệp đủ 12 tháng trong vòng 24 tháng khi xảy ra sự kiện thất nghiệp.
2.2. Điều kiện đủ
– Người lao động phải có đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
– Người lao động nộp hồ sơ đến trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đang cư trú trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng lao động
– Chưa tìm được việc làm trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ
– Người lao động báo cáo tình hình tìm kiếm việc làm hằng tháng đúng thời hạn.
3. Hồ sơ xin hưởng trợ cấp thất nghiệp
– Đơn xin hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu 03 ban hành kèm theo thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH
– Quyết định thôi việc/quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí/quyết định sa thải
– Giấy ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ (trong trường hợp người lao động ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục)
– Sổ bảo hiểm xã hội
– Chứng minh nhân dân/căn cước công dân của người đi nộp hồ sơ
– sổ hộ khẩu/ giấy tạm trú
4. Thời hạn giải quyết và chi trả trợ cấp thất nghiệp
4.1. Trợ cấp thất nghiệp lần đầu
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ xin hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động. Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ và người lao động đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp thì trung tâm ra quyết định cho hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.
05 ngày làm việc sau đó người lao động sẽ được chi trả trợ cấp thất nghiệp lần đầu.
4.2.Trợ cấp thất nghiệp những lần tiếp theo
Trong lần chi trả trợ cấp thất nghiệp lần đầu , trung tâm dịch vụ việc làm sẽ đồng thời trao cho người lao động giấy hẹn ấn định ngày báo cáo tình hình tìm kiếm việc làm của những lần tiếp theo , trong những tháng tiếp theo nếu ngươi lao động báo cáo tình hình tìm kiếm việc làm đúng hạn thì việc chi trả sẽ được tiến hành vào ngày 05 hàng tháng.
Lưu ý: Người lao động phải báo cáo tình hình tìm kiếm việc làm đúng ngày trên giấy hẹn, trường hợp không thể đến đúng ngày thì cần có lý do chính đáng như thiên tai, hỏa hoạn, ốm đau có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền. Người lao động không báo cáo tình hình tìm kiếm việc làm đúng hạn mà không có lý do chính đáng sẽ không được nhận trợ cấp thất nghiệp của tháng đó.
5. Hướng dẫn viết đơn xin hưởng trợ cấp thất nghiệp
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–***——-
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm dịch vụ việc làm……………………
Tên tôi là: Hoàng Vân An Sinh ngày: 21/04/1990 Nam/Nữ: Nữ
Số CMTND/Số định danh cá nhân: 123456789
Số sổ BHXH:…………………..
Số điện thoại: 1900.0191 Địa chỉ email: (nếu có)………………………
Số tài khoản:(ATM nếu có)……………………… Tại ngân hàng:……………………
Trình độ đào tạo: Đại học
Nơi ở hiện tại: Số 19, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Ngành nghề đào tạo: Luật
Ngày: 20/10/2018, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị) tại địa chỉ: Số xx, đường xx, phường xx, quận xx, Thành phố Hà Nội.
Lý do chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc: Do tình hình sức khoẻ của tôi không đảm bảo để tiếp tục công việc nên tôi xin nghỉ việc tại Công ty.
Loại hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc: Hợp đồng làm việcxác định thời hạn.
Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp 12 tháng.
Nơi đề nghị nhận trợ cấp thất nghiệp (BHXH quận/huyện hoặc qua thẻ ATM):……………………
Kèm theo Đề nghị này là (1)……………………………….và Sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp cho tôi theo đúng quy định.
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
…….., ngày … tháng … năm ….
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây: Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động; Quyết định thôi việc; Quyết định sa thải; Quyết định kỷ luật buộc thôi việc; Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
6. Giấy ủy quyền hưởng, nhận thay chế độ thất nghiệp( mẫu 13-HSB)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
Làm thủ tục hưởng, nhận thay chế độ BHXH, BHYT, BHTN
I. Người ủy quyền:
Họ và tên: ……………………………………., sinh ngày ……. /…… /……….
Số sổ BHXH/mã định danh:…………………………………………………………………………
Loại chế độ được hưởng: …………………………………………………………………………….
Số điện thoại:………………………………………
Số chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước: ……………………………………………..
cấp ngày .. …/……./……… tại …………………………………………………………………………..
Nơi cư trú(1):……………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………..
Số thẻ BHYT hiện đang sử dụng (nếu có) ………………………………………………………
II. Người được ủy quyền:
Họ và tên: ……………………………………….., sinh ngày ……… /…….. /……….
Số chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước: ……………………………………………..
cấp ngày . …/……./……… tại …………………………………………………………………………..
Nơi cư trú(1):……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:……………………………………
III. Nội dung ủy quyền(2):
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
IV: Thời hạn ủy quyền: ……………………………………
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng nội dung ủy quyền theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp người ủy quyền (người hưởng chế độ) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc bị chết hoặc có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật thì người được ủy quyền có trách nhiệm thông báo kịp thời cho đại diện chi trả hoặc BHXH cấp huyện, nếu vi phạm phải trả lại số tiền đã nhận và bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
……, ngày … tháng … năm …. Chứng thực chữ ký (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
………, ngày … tháng … năm …. Người ủy quyền (Ký, ghi rõ họ tên) |
……….., ngày …. tháng …. năm ….. Người được ủy quyền (Ký, ghi rõ họ tên) |
HƯỚNG DẪN LẬP MẪU SỐ 13-HSB
(1) Ghi đầy đủ địa chỉ: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố); trường hợp người ủy quyền đang chấp hành hình phạt tù thì ghi tên trại giam, huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố);
(2) Ghi rõ nội dung ủy quyền như: Làm loại thủ tục gì; nhận hồ sơ hưởng BHXH (bao gồm thẻ BHYT) nếu có; nhận lương hưu hoặc loại trợ cấp, chế độ gì; đổi thẻ BHYT, thanh toán BHYT, đổi sổ, điều chỉnh mức hưởng; điều chỉnh sổ BHXH, thẻ BHYT…Nếu nội dung ủy quyền bao gồm cả việc làm đơn thì cũng phải ghi rõ là ủy quyền làm đơn;
– Người được ủy quyền khi đến nhận kết quả phải xuất trình chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước và nộp lại Giấy ủy quyền;
– Giấy ủy quyền bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực;
– Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận, trường hợp không thỏa thuận thì thời hạn ủy quyền có hiệu lực là một năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền;
– Chứng thực chữ ký của người ủy quyền: Là chứng thực của chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam trong trường hợp chấp hành hình phạt tù, bị tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam hoặc của chính quyền địa phương ở nước nơi người hưởng đang cư trú trong trường hợp cư trú ở nước ngoài (chỉ cần xác nhận chữ ký của người ủy quyền);
– Trường hợp người được ủy quyền không thực hiện đúng nội dung cam kết thì ngoài việc phải hoàn trả lại số tiền đã nhận không đúng quy định còn bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng!
Hoàng Vân Anh- Chuyên viên Bộ phận tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội – Công ty luật LVN Group