Quy định pháp lý về Góp vốn thành lập công ty TNHH một thành viên
Quy định pháp lý về Góp vốn thành lập công ty TNHH một thành viên được quy định tại Điều 75 – Luật Doanh nghiệp như sau:
- Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
- Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.
- Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 75 – Luật Doanh nghiệp, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định tại khoản này.
- Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định tại Điều Điều 75 – Luật Doanh nghiệp.
Hình thức góp vốn thành lập công ty TNHH một thành viên
Góp vốn thành lập công ty TNHH một thành viên đối với chủ sở hữu là cá nhân
Cá nhân chủ sở hữu công ty tnhh 1 thành viên có thể góp vốn thành lập công ty bằng:
- Tiền mặt thông qua ghi nhận bằng phiếu thu của Công ty hoặc;
- Chuyển khoản ngân hàng hoặc các tài sản khác theo quy định.
Góp vốn thành lập công ty TNHH một thành viên đối với chủ sở hữu là tổ chức
- Góp vốn bằng ủy nhiệm chi chuyển khoản vào tài khoản công ty được góp vốn;
- Góp vốn thông qua phương thức thanh toán bằng Séc;
- Hình thức thanh toán khác không sử dụng tiền mặt.
Vốn tối thiểu để thành lập công ty TNHH 1 thành viên
- Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên là số vốn do chủ sở hữu đăng ký ban đầu và cam kết góp vốn theo thời hạn của Điều 75 Luật Doanh nghiệp.
- Vốn điều lệ được doanh nghiệp tự do đăng ký mà không bị ràng buộc với các quy định khác của pháp luật (trừ một số ngành nghề yêu cầu nguồn vốn pháp định, cần chứng minh vốn).
- Liên quan đến vốn điều lệ cần lưu ý về việc chịu trách nhiệm trên số vốn của công ty khi thành lập thì tùy mà người góp vốn cần cân nhắc đăng ký vốn sao cho phù hợp.
- Vốn điều lệ ảnh hưởng đến thuế môn bài của doanh nghiệp đóng hàng năm như sau:
- Mức vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống mức thuế môn bài là 2.000.000 đồng/ năm.
- Mức vốn điều lệ trên 10 tỷ mức thuế môn bài là 3.000.000 đồng/ năm.
- Vốn điều lệ còn liên quan đến việc ký kết hợp đồng trong quá trình hoạt động công ty, nếu doanh nghiệp đăng ký vốn quá thấp sẽ không có đối tác nào đồng ý ký hợp đồng cao hơn mức vốn của công ty vì như vậy ruit rõ thuộc về phía đối tác.
Tài sản góp vốn thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Điều 34 Luật Doanh nghiệp có quy định công ty có thể góp vốn bằng các tài sản như sau:
- Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam;
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi;
- Vàng;
- Quyền sử dụng đất;
- Quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật,
- Tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản nêu trên mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn.
Quý khách hàng có nhu cầu thành lập công ty TNHH 1 thành viên xin vui lòng liên hệ Công ty luật LVN Group – Hotline 1900.0191 để được hỗ trợ nhanh nhất và tốt nhất!